Phiếu bài tập cuối tuần lớp 1: Tuần 22
Bài tập cuối tuần lớp 1 tuần 22
Phiếu bài tập cuối lớp 1: Tuần 22 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp cho các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1 giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải Toán và học viết nhanh. Mời các thầy cô tham khảo và tải về chi tiết.
Bài tập cuối tuần lớp 1 môn Toán
Họ và tên: …………………………………………….. Lớp: 1…
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước bạn đã giải bài toán đúng.
Bài toán: Một đàn gà có 12 con gà mái và 5 con gà trống. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con gà?
A. Bạn Lan làm: | Bài giải Đàn gà có tất cả là: 12 + 5 = 17 Đáp số: 7 con gà |
B. Bạn Thuỷ làm: | Bài giải Đàn gà có tất cả là: 12 + 5 = 17 con gà Đáp số: 17 |
C. Bạn Linh làm: | Bài giải Đàn gà có tất cả là: 12 + 5 = 17 (con gà) Đáp số: 17 con gà |
Bài 2. Tính:
2cm + 6cm = ….... | 8cm – 5cm = …… | 18cm – 2cm – 5cm = …… |
13cm + 2cm = ….... | 15cm – 5cm = …… | 12cm + 7cm – 3cm = …… |
10cm + 9cm = ….... | 17cm – 2cm = …… | 10cm – 2cm + 1cm = …… |
15cm + 2cm = ….... | 16cm – 6cm = …… | 19cm – 4cm – 5cm = …… |
17cm + 1cm = …… | 19cm – 4cm = …… | 11cm + 5cm + 2cm = …… |
Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a)Trên cành cây có 12 con chim, 3 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
Tóm tắt Có : … con chim Bay đi : … con chim Còn lại : … con chim ? | Bài giải Trên cành còn lại số con chim là: ……………………..……...…………………… Đáp số : ………………… |
b) Tổ Một có 10 bạn nữ, tổ Hai có 7 bạn nữ. Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn nữ?
Tóm tắt Tổ Một : … bạn nữ Tổ Hai : … bạn nữ Cả hai tổ có : … bạn nữ? | Bài giải Cả hai tổ có số bạn nữ là: ………………………………………………… Đáp số : ……………………… |
Bài 4. Em hãy tóm tắt rồi giải bài toán:
a) An có 11 viên bi, Bình có 7 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
Tóm tắt ……………………………… ……………………………… ……………………………… | Bài giải ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. |
b) Tổ em có 10 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn?
Tóm tắt ……………………………… ……………………………… ……………………………… | Bài giải ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. |
Bài 4. Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Tóm tắt:
Có: 7 quả bóng xanh
Có: 2 quả bóng vàng
Có tất cả: … quả bóng?
* Bài toán:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài giải
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
*Bài 5. Em hãy tự lập một bài toán rồi giải bài toán đó:
* Bài toán:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài giải
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 6: Nhìn hình vẽ và viết dài hơn, ngắn hơn vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Bút chì số 1 ….. bút chì số 2.
b) Thước kẻ số 2 ….thước kẻ số 1.
c) Con rắn số 1 …. con rắn số 2.
d) Mũi tên số 1 …. mũi tên số 2.
e) Bút màu số 2 …. bút màu số 1.
g) Vợt tennis …. vợt bóng chày.
Đáp án:
a) Bút chì số 1 dài hơn bút chì số 2.
b) Thước kẻ số 2 ngắn hơn thước kẻ số 1.
c) Con rắn số 1 dài hơn con rắn số 2.
d) Mũi tên số 1 dài hơn mũi tên số 2.
e) Bút màu số 2 ngắn hơn bút màu số 1.
g) Vợt tennis ngắn hơn vợt bóng chày.
Bài tập cuối tuần lớp 1 môn Tiếng Việt
* Đọc:
Em hãy luyện đọc lại các bài sau trong Sách giáo khoa Tiếng Việt Công nghệ Giáo dục (tập 2):
Đêm qua con nằm mơ (trang 105)
Trí khôn (trang 107)
Mô – da (trang 109)
* Viết:
Em hãy viết bài Mô - da vào vở Chính tả ở nhà.
Ngoài tài liệu trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm Toán lớp 1 và môn Tiếng Việt 1 đầy đủ để học tốt Toán, Tiếng Việt hơn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.