Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Câu hỏi lý thuyết ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học 2019 - Phần 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Cho các phản ứng sau:
    (1) Sục NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
    (2) Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
    (3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
    (4) Cho H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
    (5) Cho AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
    (6) Cho mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuCl2.
    (7) Cho kim loại K vào dung dịch FeCl3.
    Số trường hợp sau khi phản ứng kết thúc xuất hiện kết tủa là:
  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Cho các phát biểu sau:
    (1) Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh
    (2) Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các kim loại
    (3) Trong các phản ứng với kim loại và hidro, clo thể hiện tính khử mạnh
    (4) Khí clo và khí hidro phản ứng với nhau trong điều kiện bóng tối
    (5) Khí clo tan trong nước tạo ra hỗn hợp axit clohiric và axit hipocloro
    (6) HClO là chất có tính khử mạnh
    Số phát biểu đúng là:
  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Ba và NaHSO4; NaHCO3 và BaCl2; Al2O3 và Ba. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Cho Al vào dung dịch HCl.
    (2) Cho Al vào dung dịch AgNO3.
    (3) Cho Na vào H2O.
    (4) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
    (5) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
    (6) Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
    (7) Cho thanh Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội rồi nhấc ra cho vào dung dịch HCl loãng.
    (8) Cho thanh Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội rồi nhấc ra cho vào dung dịch HCl loãng.
    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Cho các phát biểu sau:
    (1) Nguyên tố clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất
    (2) Quặng apatit có công thức KCl.MgCl2.6H2O
    (3) Clo được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy
    (4) Clo được dùng để sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng, sản xuất các hóa chất hữu cơ
    (5) Clo được dùng để lưu hóa cao su
    (6) Điều chế clo trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn
    Số phát biểu đúng là:
  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
    (2) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng;
    (3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;
    (4) Cho Na vào dung dịch MgSO4;
    (5) Nhiệt phân Hg(NO3)2;
    (6) Đốt Ag2S trong không khí;
    (7). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.
    Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Cho các phát biểu sau:
    (1) Iot oxi hóa được nhiều kim loại chỉ khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
    (2) Trong tự nhiên, iot chủ yếu tồn tại dưới dạng đơn chất
    (3) Iot tan nhiều trong nước nhưng không tan trong các dung môi hữu cơ
    (4) Khi đun nóng iot, iot chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng rồi sang hơi
    (5) Iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím
    (6) Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển
    Số phát biểu đúng là:
  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Chất rắn F gồm
  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Cho các chất:
    (1). Dung dịch NaOH dư.
    (2). Dung dịch HCl dư.
    (3). Dung dịch Fe(NO3)2 dư.
    (4). Dung dịch AgNO3 dư.
    Số dung dịch có thể dùng để làm sạch hỗn hợp bột chứa Ag có lẫn tạp chất Al, là
  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3.
    (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
    (3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
    (4) Nhiệt phân AgNO3.
    (5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng.
    (6) Nung nóng Ag2S ngoài không khí.
    (7) Cho luồng H2 qua ZnO nung nóng.
    (8) Cho H2 dư đi qua MgO nung nóng.
    Số thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc các phản ứng là
  • Câu 11: Nhận biết

    11

    Cho các nhận định sau:
    (1) Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ nước biển
    (2) Muối iot dùng để phòng bệnh bướu cổ
    (3) Iot tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu vàng
    (4) Iot hầu như không tác dụng với nước
    (5) Axit iothidric dễ bị khử hơn axit bromhidric và axit clohidric
    (6) Iot chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao và có xúc tác
    Số nhận định đúng là:
  • Câu 12: Nhận biết

    12

    Cho các phát biểu sau:
    (1) Các tính chất vật lý của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) do eletron tự do trong mạng tinh
    thể kim loại gây nên.
    (2) Kim loại nhẹ nhất là Li, nặng nhất là Os.
    (3) Các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg) ở điều kiện thường.
    (4) Cr là kim loại cứng nhất, Cs là kim loại mềm nhất.
    (5) Về độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe.
    (6) Tất cả các kim loại khi tác dụng với Hg đều cần phải đun nóng.
    (7) Ở nhiệt độ cao tính dẫn điện của kim loại tăng.
    (8) Tất cả các kim loại đều có thể tác dụng với O2 để tạo oxit.
    (9) Để chuyên chở axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội người ta dùng những thùng chứa làm bằng Fe.
    (10) Các kim loại mạnh hơn đều có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
    Số phát biểu đúng là?
  • Câu 13: Nhận biết

    13

    Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
    (1) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
    (2) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
    (3) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
    (4) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
    Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là.
  • Câu 14: Nhận biết

    14

    Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.
    (2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.
    (3) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
    (4) Bột bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.
    (5) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
    (6) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là.
  • Câu 15: Nhận biết

    15

    Cho các nhận định sau:
    (1) Để loại bỏ tạp chất của khí clo với khí hidro clorua và hơi nước, người ta dẫn hỗn hợp này lần lượt qua
    NaCl và Ca(OH)2
    (2) Hidro clorua là chất khí màu vàng nhạt, mùi xốc, nặng hơn không khí
    (3) Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị có cực
    (4) Khí hidro clorua tan nhiều trong nước
    (5) Axit clohidric là chất lỏng không màu, xùi xốc
    (6) Axit clohidric là axit mạnh, có tính khử
    Số nhận định đúng là.
  • Câu 16: Nhận biết

    16

    Cho các cặp chất sau:
    (1) NaAlO2 và HCl;
    (2) NaOH và NaHCO3;
    (3) BaCl2 và NaHCO3;
    (4) (NH2)2CO và Ca(OH)2;
    (5) Ba(AlO2)2 và Na2SO4;
    (6) PbS và HCl
    (7) Ba(HCO3)2 và NaOH.
    (8) CH3COONH4 và HCl
    (9) KHSO4 và NaHCO3
    (10) CuO + C  —t0
    Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra (điều kiện phù hợp) là:
  • Câu 17: Nhận biết

    17

    Cho dãy các chất: CH2=CHCOOH; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; HCOOCH3.
    Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
  • Câu 18: Nhận biết

    18

    Cho các nhận xét sau
    (1). Glucozơ và fructozo đều có phản ứng tráng bạc.
    (2). Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.
    (3). Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic
    (4). Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetylete.
    (5). Phản ứng của NaOH với etylaxetat là phản ứng thuận nghịch.
    (6). Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đục.
    Các kết luận đúng là
  • Câu 19: Nhận biết

    19

    Cho các phản ứng sau:
    (1) Cu + H2SO4 (đặc, nóng) →
    (2) Si + dung dịch NaOH →
    (3) FeO CO —t0→ 
    (4) HCl + KMnO4 → 
    (5) Cu(NO3)2 —t0→ 
    (6) NH3 + CuO →
    Số phản ứng sinh ra đơn chất là
  • Câu 20: Nhận biết

    20

    Tiến hành các thí nghiệm sau
    (1). Sục khí NH3 vào bột CuO đun nóng
    (2). Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.
    (3). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
    (4). Cho đạm ure vào dung dịch nước vôi trong
    (5). Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl3 (dư).
    (6). Nung muối Ag2S ngoài không khí.
    (7). Đun nóng dung dịch bào hòa chứa NH4Cl và NaNO2.
    (8). Cho khí NH3 phản ứng với khí Cl2.
    Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Câu hỏi lý thuyết ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học 2019 - Phần 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo