Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề luyện số 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6

Mời các bạn cùng làm bài Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề luyện số 1 do VnDoc sưu tầm và đăng tải, tài liệu sẽ hỗ trợ quá trình ôn luyện kiến thức Vật lý 6 đã học cũng như giúp học sinh làm quen nhiều dạng câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khác nhau.

  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Hãy chọn câu đúng:
  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả sau đây, cách ghi nào là đúng?
  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 lít.
  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3, chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên tới gần vạch 84 cm3. Trong các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?

  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ gì?
  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?
  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Chuyển động nào dưới đây không có sự biến đổi?
  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ. Lực hút của nam châm đã đưa ra sự biến đổi nào?
  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là:
  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng?
  • Câu 11: Nhận biết

    11

    Lực nào sau đây không phải là trọng lực?
  • Câu 12: Nhận biết

    12

    Dùng quả nặng có khối lượng bằng 50g treo vào một đầu lò xo, lò xo dãn ra 1cm. muốn làm lò xo dãn ra 3cm phải làm như thế nào?
  • Câu 13: Nhận biết

    13

    Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
  • Câu 14: Nhận biết

    14

    Cho một khối chì hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 10cm3. Khối lượng của khối chì bằng bao nhiêu? Biết rằng khối lượng riêng của khối chì bằng 11300kg/m3.

  • Câu 15: Nhận biết

    15

    Một vật có khối lượng bằng 0,8 tấn và có thể tích bằng 1m3. Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật đó nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

  • Câu 16: Nhận biết

    16

    Một cái cột trụ bằng sắt có thể tích bằng 2m3. Và nặng 15,6 tấn. Khối lượng riêng của sắt nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

  • Câu 17: Nhận biết

    17

    Đơn vị đo khối lượng riêng là:

  • Câu 18: Nhận biết

    18

    Trong 4 cách sau:

    1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

    2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

    3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng.

    4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.

    Những cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?

  • Câu 19: Nhận biết

    19

    Để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta có thể:
  • Câu 20: Nhận biết

    20

    Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã dùng lần lượt 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với 4 tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu với các lực tương ứng nhỏ nhất là: F1 = 100N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4 = 1200N.

    Hỏi tấm ván nào dài nhất?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề luyện số 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo