Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán - Đề số 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán 

Để củng cố và tránh lãng quên kiến thức môn Toán học trong kì nghỉ hè dài, mời các bạn học sinh lớp 2 tham khảo bài test Đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán - Đề số 2 trên trang VnDoc.com. Hi vọng bài test sẽ giúp các em nắm vững kiến thức hơn, đồng thời rèn luyện kĩ năng làm toán.

Mời các bạn tham khảo thêm bài test Đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán - Đề số 1

  • Số câu hỏi: 17 câu
  • Số điểm tối đa: 17 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    A. Phần trắc nghiệm

    Câu 1:
    Cho ba số 5 ; 9 và 0. Ta có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số gồm ba chữ số đã cho (mỗi chữ số chỉ viết một lần trong mỗi số).
  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2:

    Một hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 134cm; 122cm và 130cm. Tính chu vi hình tam giác đó.
  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3:

    Một xe ô tô đi từ tỉnh A lúc 9 giờ sáng và đến B lúc 5 giờ chiều cùng ngày. Hỏi xe đó chạy từ tỉnh A đến tỉnh B trong mấy giờ?
  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4:

    Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:
  • Câu 5: Nhận biết
    B. Phần tự luận: Câu 1: Tính
    a) 83 + 38 – 21 = ...............100
    Đáp án là:
    B. Phần tự luận: Câu 1: Tính
    a) 83 + 38 – 21 = ...............100
  • Câu 6: Nhận biết
    b) 9 x 2 : 6 = ........... 3
    Đáp án là:
    b) 9 x 2 : 6 = ........... 3
  • Câu 7: Nhận biết
    c) 75 – 57 + 18 = ......... 36
    Đáp án là:
    c) 75 – 57 + 18 = ......... 36
  • Câu 8: Nhận biết
    d) 24 : 3 x 2 = ................ 16
    Đáp án là:
    d) 24 : 3 x 2 = ................ 16
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 2: Tìm X a) 3 x 3 x X = 0
    Trả lời: X = .............0
    Đáp án là:
    Câu 2: Tìm X a) 3 x 3 x X = 0
    Trả lời: X = .............0
  • Câu 10: Nhận biết
    b) X x 4 = 12 : 3 Trả lời: X = ............1
    Đáp án là:
    b) X x 4 = 12 : 3 Trả lời: X = ............1
  • Câu 11: Nhận biết
    c) 325 – 105 + X = 574 Trả lời: X = ...............354
    Đáp án là:
    c) 325 – 105 + X = 574 Trả lời: X = ...............354
  • Câu 12: Nhận biết
    d) 156 + 651 – X = 504 Trả lời: X = ..............303
    Đáp án là:
    d) 156 + 651 – X = 504 Trả lời: X = ..............303
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 3: Một người nuôi 50 con gà. Sau khi bán đi 30 con gà thì số gà còn lại được nhốt vào các chuồng, mỗi chuồng có 4 con gà. Hỏi:
    a) Người đó còn lại bao nhiêu con gà? 
    Trả lời:
    Người đó còn lại ............. con gà.20
    Đáp án là:
    Câu 3: Một người nuôi 50 con gà. Sau khi bán đi 30 con gà thì số gà còn lại được nhốt vào các chuồng, mỗi chuồng có 4 con gà. Hỏi:
    a) Người đó còn lại bao nhiêu con gà? 
    Trả lời:
    Người đó còn lại ............. con gà.20
  • Câu 14: Nhận biết
    b) Cần có bao nhiêu chuồng để nhốt hết số gà còn lại? Trả lời:
    Cần có ........... chuồng để nhốt hết số gà còn lại.5
    Đáp án là:
    b) Cần có bao nhiêu chuồng để nhốt hết số gà còn lại? Trả lời:
    Cần có ........... chuồng để nhốt hết số gà còn lại.5
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 4: Tính nhanh a) 21 + 14 + 29 + 36 = .............100
    Đáp án là:
    Câu 4: Tính nhanh a) 21 + 14 + 29 + 36 = .............100
  • Câu 16: Nhận biết
    b) 8 x 2 x 5 = ............ 80
    Đáp án là:
    b) 8 x 2 x 5 = ............ 80
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 5: Tìm một số có 2 chữ số biết tổng hai chữ số bằng 5 và tích hai chữ số đó bằng 0.
    Trả lời:
    Số cần tìm là: ............50
    Đáp án là:
    Câu 5: Tìm một số có 2 chữ số biết tổng hai chữ số bằng 5 và tích hai chữ số đó bằng 0.
    Trả lời:
    Số cần tìm là: ............50

    Cách 1:  Tổng hai chữ số bằng 5 ta có :

    5 = 1 + 4 = 2 + 3 = 5 + 0

    Xét tích hai chữ số : 1 x4 = 4 (loại); 2 x 3 = 6 (loại); 5 + 0 = 5 (thích hợp)

    Vậy số phải tìm là 50

    Cách 2 : Tích hai chữ số bằng số 0 suy ra 1 trong 2 chữ số phải bằng 0

    Tổng hai chữ số bằng 5, suy ra chữ số còn lại là: 5 - 0 = 5

    Vậy số  phải tìm là 50.

     

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán - Đề số 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo