Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 4 Trường TH La Văn Cầu năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Toán lớp 4 có đáp án

Một năm học sắp kết thúc và kì thi cuối năm đang đến gần, các em đã chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối cùng này của năm học chưa? Cùng VnDoc hệ thống và ôn lại nội dung bài học qua bài test Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 4 Trường TH La Văn Cầu năm 2015 - 2016 nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi!

Mời các em tham khảo thêm bài test: Đề thi cuối kì 2 môn tiếng Việt lớp 4 Trường TH La Văn Cầu năm 2015 - 2016

  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 14 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    I. Trắc nghiệm

    Câu 1:
    Giá trị của chữ số 7 trong số 270853 là:

  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2:

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15/21 = ..../7 là:

  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3:

    Phân số 2/3 bằng phân số nào dưới đây:

  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4:

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1m 12cm = .......cm là:

  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5:

    Trung bình cộng của 5 số là 15. Tổng của 5 số đó là:

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6:

    Trên bản đồ tỷ lệ 1 : 200, chiều rộng phòng học của lớp em đo được 3cm. Hỏi chiều rộng thật của phòng học đó là mấy mét?

  • Câu 7: Nhận biết
    II. Tự luận

    Câu 1: Tính
    a. 143726 + 74834 = ............

    218560
    Đáp án là:
    II. Tự luận

    Câu 1: Tính
    a. 143726 + 74834 = ............

    218560
  • Câu 8: Nhận biết
    b. 83765 - 36674 = ...... 47091
    Đáp án là:
    b. 83765 - 36674 = ...... 47091
  • Câu 9: Nhận biết
    c. 359 x 147 = ......... 52773
    Đáp án là:
    c. 359 x 147 = ......... 52773
  • Câu 10: Nhận biết
    d. 6426 : 27 = ........ 238
    Đáp án là:
    d. 6426 : 27 = ........ 238
  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 2: Tìm x

    a. x - 2/5 = 2/3
    Trả lời:
    x = .............

    16/15
    Đáp án là:
    Câu 2: Tìm x

    a. x - 2/5 = 2/3
    Trả lời:
    x = .............

    16/15
  • Câu 12: Nhận biết
    b. x : 2/5 = 1/3 Trả lời:
    x = .............2/15
    Đáp án là:
    b. x : 2/5 = 1/3 Trả lời:
    x = .............2/15
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 3:

    Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 100m. Chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Diện tích của mảnh đất đó là: ............m2.

    2400
    Đáp án là:
    Câu 3:

    Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 100m. Chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Diện tích của mảnh đất đó là: ............m2.

    2400

    Tổng số phần bằng nhau là:
    3 + 2 = 5 (phần)
    Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
    100 : 5 x 2 = 40 (m)
    Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
    100 - 40 = 60 (m)
    Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
    60 x 40 = 2400 (m2)
    Đáp số: 2400m2

  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 4:

    Tìm một số của ba chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên trái số đó ta được số mới mà tổng của số mới và số phải tìm là 6414.
    Trả lời:
    Số đó là: .............

    207
    Đáp án là:
    Câu 4:

    Tìm một số của ba chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên trái số đó ta được số mới mà tổng của số mới và số phải tìm là 6414.
    Trả lời:
    Số đó là: .............

    207

    Khi viết chữ số 6 vào bên trái một số có ba chữ số thì số đó sẽ tăng hơn 6000 đơn vị so với số ban đầu.
    Số phải tìm là: (6414 - 6000) : 2 = 207
    Đáp số: 207

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 4 Trường TH La Văn Cầu năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo