Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm học 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10

Mời các bạn cùng làm bài Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm học 2015 - 2016 do VnDoc sưu tầm và đăng tải, tài liệu không chỉ hỗ trợ quá trình ôn luyện kiến thức Hóa 10 đã học mà còn giúp học sinh làm quen cấu trúc bài kiểm tra học kì.

  • Số câu hỏi: 8 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Kí hiệu nào trong số các kí hiệu sau là sai?

  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Số hạt p, n, e trong ion 4020Ca2+ lần lượt là:

  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Cho 3 nguyên tố X (Z = 14), Y (Z = 17), Z (Z = 15). Dãy các nguyên tố có bán kính nguyên tử tăng dần là:

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:

  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất HNO3, NO, N2O, NH3 theo thứ tự là

  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là:

  • Câu 7: Nhận biết
    7

    Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch B
    a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
    Trả lời: % khối lượng của Fe và Al trong hỗn hợp A lần lượt là ....% và ....%

    50,91 và 49,09
    Đáp án là:
    7

    Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch B
    a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
    Trả lời: % khối lượng của Fe và Al trong hỗn hợp A lần lượt là ....% và ....%

    50,91 và 49,09
    a. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (1)

    x 2x x x

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ (2)

    y 3y y 3y/2

    Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Al

    Hệ pt: 56x + 27y = 16,5

    x + 3y/2 = 0,6

    Giải hệ được: x = 0,15 mol; y = 0,3 mol

    %Fe = 50,91% và %Al = 49,09%

  • Câu 8: Nhận biết
    b Thực hiện oxi hoá hỗn hợp A với lượng như trên ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Al2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HCl được dùng dư 10% so với lượng cần thiết thu được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch KOH 5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa không đổi.
    Trả lời: Thể tích dung dịch KOH là ....ml346
    Đáp án là:
    b Thực hiện oxi hoá hỗn hợp A với lượng như trên ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Al2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HCl được dùng dư 10% so với lượng cần thiết thu được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch KOH 5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa không đổi.
    Trả lời: Thể tích dung dịch KOH là ....ml346

    PTHH:

    3Fe + 2O2 → Fe3O4

    0,15                 0,05

    4Al + 3O2 → 2Al2O3

    0,3                  0,15

    Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

    0,05        0,4         0,05        0,1

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    0,15       0,9          0,3

    KOH + HCl → KCl + H2O

    0,13                0,13

    2KOH + FeCl2 → 2KCl + Fe(OH)2

    0,1                             0,05

    3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3

    0,3                               0,1

    3 KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3

    0,9          0,3                0,3

    KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

    0,3                            0,3

    Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần tối thiểu là vừa đủ để hoà tan hết Al(OH)3

    Tổng số mol KOH là: 0,13 + 0,1 + 0,3 + 0,9 + 0,3 = 1,73 mol

    Thể tích dung dịch KOH là: 1,73 : 5 = 0,346 lít = 346 ml

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm học 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo