Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8

Mời các bạn cùng làm bài Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017 nhằm làm quen với cấu trúc đề thi, cũng như rèn luyện nâng cao kỹ năng thông qua nhiều dạng đề học kì 1 khác nhau. Chúc các bạn có thành tích tốt trong môn Vật lý 8.

  • Số câu hỏi: 9 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:
  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Một ca nô chuyển động đều từ A đến bến B với vận tốc 30 km/h, hết 45 phút. Quãng đường AB dài:
  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (...):

    Chất lỏng không những chỉ gây ra áp suất lên ... bình, mà cả ... bình và các vật ở bên ... chất lỏng.
  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:
  • Câu 5: Nhận biết
    5

    Một ô tô chạy xuống một cái dốc dài 30 km hết 45 phút, xe lại tiếp tục chạy thêm một quãng đường nằm ngang dài 90 km hết 3/2 giờ. Tính vận tốc trung bình (m/s):

    a) Trên mỗi quãng đường?

    16,67m/s
    Đáp án là:
    5

    Một ô tô chạy xuống một cái dốc dài 30 km hết 45 phút, xe lại tiếp tục chạy thêm một quãng đường nằm ngang dài 90 km hết 3/2 giờ. Tính vận tốc trung bình (m/s):

    a) Trên mỗi quãng đường?

    16,67m/s

    Đổi 45 phút = 0,75 h

    Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:

    vtb1 = S1/t1 = 30/0,75 = 40 (km/h) ≈ 11,1 (m/s)

    Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:

    vtb2 = S2/t2 = 90/1,5 = 60 (km/h) ≈ 16,67 (m/s)

  • Câu 6: Nhận biết
    b Trên cả quãng đường?14,8m/s
    Đáp án là:
    b Trên cả quãng đường?14,8m/s

    Vận tốc trung bình trong cả đoàn đường dốc và nằm ngang là:

    Đáp án đề thi hk1 môn Vật lý lớp 8

  • Câu 7: Nhận biết
    6 Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8 cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, của gỗ là 8600N/m3.

    a) Tính áp suất của nước lên đáy cốc? (N/m2)800
    Đáp án là:
    6 Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8 cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, của gỗ là 8600N/m3.

    a) Tính áp suất của nước lên đáy cốc? (N/m2)800

    Đổi 8cm = 8.10-2 m.

    Áp suất do nước gây ra ở đáy bình là:

    p = d.h = 10000.8.10-2 = 800(N/m2)

  • Câu 8: Nhận biết
    b Lấy một quả cầu bằng gỗ có thể tích là 4cm3 thả vào cốc nước. Hãy tính lực cần thiết tác dụng vào quả cầu làm cho quả cầu chìm hoàn toàn trong nước.0,0056N||0,0056 N
    Đáp án là:
    b Lấy một quả cầu bằng gỗ có thể tích là 4cm3 thả vào cốc nước. Hãy tính lực cần thiết tác dụng vào quả cầu làm cho quả cầu chìm hoàn toàn trong nước.0,0056N||0,0056 N

    Đổi 4 cm3 = 4.10-6 m3

    Để quả cầu gỗ chìm hoàn toàn thì ta có: P + F = FA

    <=> dg.V + F = d.V

    <=> F = 10000.4.10-6 - 8600.4.10-6

    => F = 0,0056 (N)

  • Câu 9: Nhận biết
    7 Một khí cầu có thể tích 10 m3 chứa hiđrô, có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu? Biết khối lượng của vỏ khí cầu là 10kg. Khối lượng riêng của không khí DK = 1,29 kg/m3, của hiđrô là DH = 0,09kg/m3.2kg||2 kg
    Đáp án là:
    7 Một khí cầu có thể tích 10 m3 chứa hiđrô, có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu? Biết khối lượng của vỏ khí cầu là 10kg. Khối lượng riêng của không khí DK = 1,29 kg/m3, của hiđrô là DH = 0,09kg/m3.2kg||2 kg

    Gọi mv là khối lượng lớn nhất của vật mà kinh khí cầu có thể kéo lên được.

    - Trọng lượng của khí hiđrô trong khí cầu:

    PH = 10mH = 10.DH.VH = 9 (N)

    - Trọng lượng của khí cầu: Pkc = Pvỏ + PH = 10.mvỏ + 9 = 109 (N)

    - Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên khí cầu:

    F1A = dk.Vk = 10.Dk.Vk = 129 (N)

    - Trọng lượng tối đa của vật mà khí cầu có thể kéo lên là:

    Pv = F1A – Pkc = 20 (N) => mv = Pv/10 = 2 (kg)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo