Cho các chất sau: NaOH (1), Mg (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), Na2SO4 (6). Những chất nào tác dung được với axit HCl
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 2
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 2 bám sát cấu trúc đề thi học kì 2 lớp 10 được VnDoc tổng hợp nhằm hỗ trợ các em ôn luyện trước khi bước vào bài kiểm tra chính thức.
- Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020
- Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 3
- Đề thi học kì 2 môn Giáo dục quốc phòng lớp 10 năm 2020
VnDoc xin giới thiệu bộ Đề thi học kì 2 lớp 10 online môn Hóa bám sát nội dung lí thuyết từng bài, các bài tập tính toán liên quan được chia thành nhiều cấp độ khác nhau hỗ trợ học sinh ôn luyện tại nhà đạt hiệu quả.
- 1
- 2
Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
- 3
Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại cùng nhau?
- 4
Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI
(2) F2 + H2O
(3) MnO2 + HCl đặc
(4) Cl2 + dung dịch H2S
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
- 5
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
- 6
Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi?
(1) O3 + Ag
(2) O3 + KI + H2O
(3) O3 + Fe
(4) O3 + CH4
- 7
SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
- 8
Cho biết tổng hệ số cân bằng phương trình dưới đây
FeO + H2SO4 → H2O + Fe2(SO4)3 + SO2
- 9
Chọn câu đúng:
- 10
Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong khí Clo dư. Sau phản ứng thu được 61 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:
- 11
Có thể làm khô khí SO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì:
- 12
Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
- 13
Cho 2,6 gam một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 0,56 lít hỗn hợp X gồm O2 và Cl2 ở (đktc) sau phản ứng thu được 3,79 gam chất rắn là các oxit và muối. Tìm kim loại M là
- 14
Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
- 15
Dẫn 11,2 lít khí Clo vào 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaBr 1M và NaI 1,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đun nóng để cô cạn dug dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
- 16
Để phân biệt 2 khí O2 và O3, người ta thường dùng hóa chất nào:
- 17
Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do:
- 18
Nhiệt phân hoàn toàn 3,16 gam KMnO4, thể tích O2 ở đktc thu được là
- 19
Oxi hóa hoàn toàn 24,9 g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 15,3g hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là
- 20
Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau:
(1) SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl
(2) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
- 21
Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:
- 22
Để a gam bột sắt ngoài không khí,sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO,Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc,nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị a là:
- 23
Hoà tan hết m gam Al bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc. Tính m?
- 24
Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:
H2 (k)+ F2 (k) 2HF (k) ΔH < 0. Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?
- 25
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
- 26Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:
- 27Chỉ ra phát biểu sai:
- 28
Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất), ở đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
- 29Định nghĩa nào sau đây là đúng?
- 30
Cho 100ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 6,9875 gam chất tan. Vậy giá trị a là