Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 2 bám sát cấu trúc đề thi học kì 2 lớp 10 được VnDoc tổng hợp nhằm hỗ trợ các em ôn luyện trước khi bước vào bài kiểm tra chính thức.

VnDoc xin giới thiệu bộ Đề thi học kì 2 lớp 10 online môn Hóa bám sát nội dung lí thuyết từng bài, các bài tập tính toán liên quan được chia thành nhiều cấp độ khác nhau hỗ trợ học sinh ôn luyện tại nhà đạt hiệu quả.

  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Cho các chất sau: NaOH (1), Mg (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), Na2SO4 (6). Những chất nào tác dung được với axit HCl

  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?

  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại cùng nhau?

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Cho các phản ứng:

    (1) O3 + dung dịch KI \overset{}{\rightarrow}

    (2) F2 + H2O \overset{}{\rightarrow}

    (3) MnO2 + HCl đặc \overset{}{\rightarrow}

    (4) Cl2 + dung dịch H2S \overset{}{\rightarrow}

    Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi?

    (1) O3 + Ag \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}

    (2) O3 + KI + H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}

    (3) O3 + Fe \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}

    (4) O3 + CH4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}

  • Câu 7: Nhận biết

    7

    SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Cho biết tổng hệ số cân bằng phương trình dưới đây

    FeO + H2SO4 → H2O + Fe2(SO4)3 + SO2

  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Chọn câu đúng:

  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong khí Clo dư. Sau phản ứng thu được 61 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:

  • Câu 11: Nhận biết

    11

    Có thể làm khô khí SO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì:

  • Câu 12: Nhận biết

    12

    Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là:

  • Câu 13: Nhận biết

    13

    Cho 2,6 gam một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 0,56 lít hỗn hợp X gồm O2 và Cl2 ở (đktc) sau phản ứng thu được 3,79 gam chất rắn là các oxit và muối. Tìm kim loại M là

  • Câu 14: Nhận biết

    14

    Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do

  • Câu 15: Nhận biết

    15

    Dẫn 11,2 lít khí Clo vào 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaBr 1M và NaI 1,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đun nóng để cô cạn dug dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:

  • Câu 16: Nhận biết

    16

    Để phân biệt 2 khí O2 và O3, người ta thường dùng hóa chất nào:

  • Câu 17: Nhận biết

    17

    Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do:

  • Câu 18: Nhận biết

    18

    Nhiệt phân hoàn toàn 3,16 gam KMnO4, thể tích O2 ở đktc thu được là

  • Câu 19: Nhận biết

    19

    Oxi hóa hoàn toàn 24,9 g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 15,3g hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là

  • Câu 20: Nhận biết

    20

    Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau:

    (1) SO2 + Cl2 + 2H2O \overset{}{\rightarrow} H2SO4 + 2HCl

    (2) SO2 + 2H2S \overset{}{\rightarrow} 3S + 2H2O

  • Câu 21: Nhận biết

    21

    Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:

  • Câu 22: Nhận biết

    22

    Để a gam bột sắt ngoài không khí,sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO,Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc,nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị a là:

  • Câu 23: Nhận biết

    23

    Hoà tan hết m gam Al bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc. Tính m?

  • Câu 24: Nhận biết

    24

    Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:

    H2 (k)+ F2 (k) \overset{}{\rightleftharpoons} 2HF (k) ΔH < 0. Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?

  • Câu 25: Nhận biết

    25

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?

  • Câu 26: Nhận biết

    26

    Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:
  • Câu 27: Nhận biết

    27

    Chỉ ra phát biểu sai:
  • Câu 28: Nhận biết

    28

    Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất), ở đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:

  • Câu 29: Nhận biết

    29

    Định nghĩa nào sau đây là đúng?
  • Câu 30: Nhận biết

    30

    Cho 100ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 6,9875 gam chất tan. Vậy giá trị a là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo