Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh học

Xin mời các em học sinh tham gia làm bài Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017 để thử sức và củng cố kiến thức cho mình. Chúc các em đạt điểm số cao!

Làm thêm: Trắc nghiệm môn sinh học lớp 10 - Giới thiệu chung về thế giới sống: Giới động vật

  • Số câu hỏi: 3 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Câu 1. (3,0 điểm)

    1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục.

    2. Trong nuôi cấy vi sinh vật ở môi trường không liên tục, để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì ta nên dừng ở pha nào? Vì sao?

    1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều. 2. Trong nuôi cấy vi sinh vật ở môi trường không liên tục, để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì ta nên dừng ở pha nào? Vì sao? Cuối pha lũy thừa và đầu pha cân bằng Vì: Ở pha này số lượng tế bào trong quần thể đạt cực đại và không đổi theo thời gian
    Đáp án là:
    Câu 1. (3,0 điểm)

    1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục.

    2. Trong nuôi cấy vi sinh vật ở môi trường không liên tục, để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì ta nên dừng ở pha nào? Vì sao?

    1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều. 2. Trong nuôi cấy vi sinh vật ở môi trường không liên tục, để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì ta nên dừng ở pha nào? Vì sao? Cuối pha lũy thừa và đầu pha cân bằng Vì: Ở pha này số lượng tế bào trong quần thể đạt cực đại và không đổi theo thời gian
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 2. (4,0 điểm) Trình bày các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng. Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn cacbon là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục. Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn cacbon là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất vô cơ hoặc hữu cơ, nguồn cacbon là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh. Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hữu cơ, nguồn cacbon là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
    Đáp án là:
    Câu 2. (4,0 điểm) Trình bày các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng. Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn cacbon là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục. Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn cacbon là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất vô cơ hoặc hữu cơ, nguồn cacbon là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh. Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hữu cơ, nguồn cacbon là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.

    Chú ý:

    • thiếu ví dụ trừ 0,25 , thiếu nguồn năng lượng trừ 0,5, thiếu nguồn cacbon trừ 0.25.
    • Học sinh kẻ bảng giống SGK cũng cho điểm tối đa
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 3. (3,0 điểm)

    1. Giả sử có 2 chủng vi khuẩn, chủng 1 tự tổng hợp được Biotin (một loại vitamin H) và không tự tổng hợp được Acginin(một loại axit amin), còn chủng 2 thì ngược lại. Có thể nuôi 2 chủng vi khuẩn này trên môi trường thiếu biotin và Acginin nhưng đủ các chất dinh dưỡng khác được không, vì sao?

    2. Cho 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật sau

    MT1: đường Saccarozo : 30g, NaNO3 : 3g, K2HO4 : 1g, MgSO4 : 0,5g, KCl : 0,5g, FeSO4 : 0,1g, Nước : 1000ml

    MT2: đường Glucozo: 50g, Pepton : 10g, KH2PO4 : 3g, MgSO4.7H2O : 2g, Nước : 1000ml, Thạch : 15-20g

    MT3: Dịch ép khoai tây, nước thịt

    3 loại môi trường trên là môi trường gì? Tại sao?

    1. Do chủng vi khuẩn 1 là vi khuẩn khuyết dưỡng biotin Do chủng vi khuẩn 2 là vi khuẩn khuyết dưỡng acginin Do biotin và Acginin là Các nhân tố sinh trưởng Trong môi trường thiếu biotin và Acginin thì 2 chủng vi sinh vật này, chúng sẽ không thể phát triển được. 2. MT1: là môi trường tổng hợp, MT2: là MT bán tổng hợp, MT3: là MT tự nhiên MT1: là môi trường tổng hợp vì có chứa các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng MT2: là MT bán tổng hợp vì chứa pepton là chất tự nhiên và các còn lại là chất hóa học đã biết thành phần số lượng MT3: là MT tự nhiên vì là các chất tự nhiên trong dịch nước ép khoai tây và nước thịt
    Đáp án là:
    Câu 3. (3,0 điểm)

    1. Giả sử có 2 chủng vi khuẩn, chủng 1 tự tổng hợp được Biotin (một loại vitamin H) và không tự tổng hợp được Acginin(một loại axit amin), còn chủng 2 thì ngược lại. Có thể nuôi 2 chủng vi khuẩn này trên môi trường thiếu biotin và Acginin nhưng đủ các chất dinh dưỡng khác được không, vì sao?

    2. Cho 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật sau

    MT1: đường Saccarozo : 30g, NaNO3 : 3g, K2HO4 : 1g, MgSO4 : 0,5g, KCl : 0,5g, FeSO4 : 0,1g, Nước : 1000ml

    MT2: đường Glucozo: 50g, Pepton : 10g, KH2PO4 : 3g, MgSO4.7H2O : 2g, Nước : 1000ml, Thạch : 15-20g

    MT3: Dịch ép khoai tây, nước thịt

    3 loại môi trường trên là môi trường gì? Tại sao?

    1. Do chủng vi khuẩn 1 là vi khuẩn khuyết dưỡng biotin Do chủng vi khuẩn 2 là vi khuẩn khuyết dưỡng acginin Do biotin và Acginin là Các nhân tố sinh trưởng Trong môi trường thiếu biotin và Acginin thì 2 chủng vi sinh vật này, chúng sẽ không thể phát triển được. 2. MT1: là môi trường tổng hợp, MT2: là MT bán tổng hợp, MT3: là MT tự nhiên MT1: là môi trường tổng hợp vì có chứa các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng MT2: là MT bán tổng hợp vì chứa pepton là chất tự nhiên và các còn lại là chất hóa học đã biết thành phần số lượng MT3: là MT tự nhiên vì là các chất tự nhiên trong dịch nước ép khoai tây và nước thịt

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo