Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Vân Xuân, Vĩnh Phúc năm 2016 - 2017

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Vân Xuân, Vĩnh Phúc năm 2016 - 2017 do VnDoc sưu tầm và đăng tải, giúp học sinh dễ dàng củng cố lại kiến thức môn Toán đã học nhằm đạt được kết quả cao nhất trong bài kiểm tra cuối kì 2 sắp tới.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường Tiểu học An Thạnh năm 2016 - 2017

  • Số câu hỏi: 11 câu
  • Số điểm tối đa: 11 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    a) Số liền sau của 39 999 là:

  • Câu 2: Nhận biết

    b

    Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là:

  • Câu 3: Nhận biết

    2

    Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là:

  • Câu 4: Nhận biết

    3

    Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật là:

  • Câu 5: Nhận biết

    4

    Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 6m 7cm = ...... cm là:

  • Câu 6: Nhận biết
    5

    Tìm x:

    a) x – 357 = 4 236

    x = ..

    4593
    Đáp án là:
    5

    Tìm x:

    a) x – 357 = 4 236

    x = ..

    4593
  • Câu 7: Nhận biết
    b x : 7 = 4214
    x = ...29498
    Đáp án là:
    b x : 7 = 4214
    x = ...29498
  • Câu 8: Nhận biết
    6

    Viết các số: 6022; 6202; 6220; 6002 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    .....; .......; .......; ....

    6220; 6202; 6022; 6002
    Đáp án là:
    6

    Viết các số: 6022; 6202; 6220; 6002 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    .....; .......; .......; ....

    6220; 6202; 6022; 6002
  • Câu 9: Nhận biết
    7 Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
    Trả lời: Đội công nhân đó còn phải sửa .... m đường.2810
    Đáp án là:
    7 Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
    Trả lời: Đội công nhân đó còn phải sửa .... m đường.2810

    Tính được quãng đường là: 4 215 : 3 = 1 405 (m) 0.5 đ

    + Tính được quãng đường còn phải sửa là: 4 215 - 1 405 = 2 810 (m) 0.5 đ

  • Câu 10: Nhận biết
    8

    Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?

    Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: .............

    58m
    Đáp án là:
    8

    Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?

    Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: .............

    58m
  • Câu 11: Nhận biết
    9 Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo?
    Trả lời: Cả hai túi đựng được tất cả ....kg gạo.72
    Đáp án là:
    9 Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo?
    Trả lời: Cả hai túi đựng được tất cả ....kg gạo.72

    Cách 1:

    + Túi thứ hai đựng được số gạo là: 18 x 3 = 54 (kg) 0.5 đ

    + Cả hai túi đựng được số gạo là: 18 + 54 = 72 (kg) 0.5 đ

    Cách 2:

    + Vì túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất, nên cả hai túi đựng được số gạo gấp 3 + 1 = 4 (lần) túi thứ nhất. 0.5 đ

    + Vậy cả hai túi đựng được số gạo là: 18 x 4 = 72 (kg) 0.5 đ

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Vân Xuân, Vĩnh Phúc năm 2016 - 2017 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo