Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2016 Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Lần 1)

Đề thi thử đại học môn Sinh

Tham gia rèn luyện các dạng câu hỏi trong đề thi THPT Quốc gia môn Sinh qua bài test Đề thi thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2016 Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Lần 1) trên trang VnDoc.com. Thông qua bài test bạn có thể đánh giá khả năng hiện tại của mình và đưa ra phương pháp ôn tập đúng đắn nhằm đạt kết quả cao trong kì thi quan trọng sắp tới. Chúc các bạn có một mùa thi thành công!

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:
    Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ ¼. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
  • Câu 2:

    Một loài thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

  • Câu 3:
    Hình vẽ sau mô tả sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở giảm phân và kết quả:
    Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh có đáp án

    Hiện tượng trên tạo ra mấy loại đột biến cấu trúc NST?

  • Câu 4:

    Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây có mấy phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

    (1) AAaa x AAaa.             (2) Aaa x Aaaa.                     (3) AAaa x Aa.
    (4) Aaaa x Aaaa.              (5) AAAa x aaaa.                  (6) Aaaa x Aa.

  • Câu 5:

    Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
    (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
    (2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
    (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
    (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

    Trình tự đúng của các thao tác trên là:

  • Câu 6:

    Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

  • Câu 7:

    Ở ruồi giấm A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là:

  • Câu 8:

    Điều nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?

  • Câu 9:

    Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?

  • Câu 10:

    Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?

  • Câu 11:

    Một ADN thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp, biết rằng ADN này có 6 đơn vị tái bản và trong lần nhân đôi thứ nhất có 130 đoạn Okazaki hình thành. Hãy xác định số đoạn mồi cần cung cấp để ADN hoàn tất quá trình tái bản trên.

  • Câu 12:

    Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
    I. Aa x aa;        II. Aa x Aa;      III. AABb x aabb;   
    IV. AAbb x Aabb;   V. aa x aa.
    Câu trả lời đúng là:

  • Câu 13:

    Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

  • Câu 14:

    Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • Câu 15:
    Ở 1 loài thực vật, màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do 2 cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về 3 cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen trên thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P có thể là:
  • Câu 16:

    Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?

  • Câu 17:

    Một cơ thể có 2n = 8, các NST được ký hiệu AaBbCCDd. Xét ba tế bào sinh tinh cùng tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, khả năng không tạo ra tỉ lệ giao tử nào?

  • Câu 18:

    Điểm khác của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là:

  • Câu 19:

    Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là:

  • Câu 20:

    Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào?

  • Câu 21:

    Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST X quy định tính trạng thường?

  • Câu 22:

    Cho các bộ ba của mARN như sau:
    3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’; 3’GUA5’; 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
    Có mấy bộ ba có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

  • Câu 23:

    Có mấy đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền?
    (1) Các codon không gối nhau
    (2) Một codon gồm ba nucleotit liền nhau
    (3) Một axit amin có nhiều hơn một codon mã hóa
    (4) Một codon xác định vài axit amin
    (5) Codon được đọc theo chiều từ 3’→ 5’.

  • Câu 24:

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ.

  • Câu 25:

    Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại KH, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằngtrong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
    (1) F1 xảy ra HVG với tần số 20%
    (2) F2 có 5 loại KG cùng quy định KH hoa đỏ, quả tròn
    (3) Ở F2, số cá thể có KG giống KG của F1 chiếm tỉ lệ 50%
    (4) F2 có 10 loại KG
    (5) Tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội ở F2 là 66%

  • Câu 26:

    Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀.AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

  • Câu 27:

    Nếu cho rằng các alen trội đại diện cho các chỉ tiêu kinh tế có lợi (mong muốn), trong các phép lai dưới đây có mấy phép lai có khả năng tạo ưu thế lai cao nhất để đưa vào sản xuất?
    (1) AabbDd x aaBbDd; (2) aaBBDD x Aabbdd;
    (3) AABBDd x aabbDD; (4) AaBbDD x AaBbdd.

  • Câu 28:

    Nội dung đúng khi nói về đột biến điểm là:

  • Câu 29:

    Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do alen A quy định, trội hoàn toàn so với alen a quy định  hạt nhăn. 1 số hạt trơn được đem gieo thành cây rồi cho tự thụ đời con thu được tỷ lệ: 0,7AA, 0,2 Aa, 0,1 aa. Tỷ lệ hạt trơn đồng hợp được gieo là:

  • Câu 30:

    Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2, theo lí thuyết thì trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
    (1) 1 hoa đỏ: 7 hoa trắng (2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng (3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
    (4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng  (6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng

  • Câu 31:

    Trong một thí nghiệm người ta xử lý 1000 tế bào sinh tinh của một động vật, qua theo dõi thấy có 2% số tế bào sinh tinh giảm phân không bình thường ở lần giảm phân I hoặc giảm phân II (chỉ xảy ra ở một trong hai tinh bào cấp II). Do vậy làm xuất hiện một số tinh trùng (n + 1) và (n – 1). Các tinh trùng được tạo ra từ tất cả các tế bào sinh tinh trên đều tham gia thụ tinh tạo hợp tử trong đó có 98,5% hợp tử bình thường. Biết rằng quá trình giảm phân của các tế bào sinh trứng diễn ra bình thường. Số tế bào sinh tinh xảy ra đột biến ở lần giảm phân I?

  • Câu 32:

    Hiện tượng nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng được gọi là:

  • Câu 33:

    Ở một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X; gen thứ 2 có 5 alen, nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại KG tối đa về cả 2 gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:

  • Câu 34:
    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
    Đề thi thử đại học môn sinh

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, có mấy thể đột biến đa bội chẵn?

  • Câu 35:

    Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
    Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:
    (1) ti lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tinh trạng là 1/128.
    (2) sổ loại kiểu hình dược tạo thành là 32.
    (3) ti lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128
    (4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64

  • Câu 36:

    Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

  • Câu 37:

    Một nhà chọn giống chồn Vizon cho các con chồn của mình giao phối với nhau. Ông đã phát hiện ra một điều là trung bình thì 9% chồn của mình là lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông chú trọng chọn tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên NST thường quy định. Tỷ lệ chồn lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau là bao nhiêu %?.

  • Câu 38:

    Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

  • Câu 39:

    Một loài thực vật 2n = 20 NST, một cây thấy trong tế bào có 3 NST bị đột biến cấu trúc khác loại thuộc 3 cặp NST khác nhau. Nếu cây này tự thụ phấn, khả năng đời con mang 2 NST đột biến nhưng khác loại là bao nhiêu?

  • Câu 40:

    Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu  gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
    1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
    2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
    3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
    4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
    Quy trình tạo giống theo thứ tự:

  • Câu 41:

    Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
    (1) Khi một gen bị đột biến điểm nhiều lần liên tiếp thì sẽ tạo ra nhiều alen khác nhau.
    (2) Đột biến gen là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
    (3) Ở mức độ phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.
    (4) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit do gen mã hóa.
    Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • Câu 42:

    Cho 2 loài thực vật, loài A có 2n= 8 và loài B có 2n = 6. Đem lai và đa bội hóa tạo ra thể dị đa bội (song nhị bội), biết rằng cơ thể thể dị đa bội này giảm phân bình thường. Số phân tử ADN trong nhân 1 tế bào sinh dục ở kỳ sau giảm phân I của thể dị đa bội này là:

  • Câu 43:

    Cho một số phương pháp tạo giống: (1) Cấy truyền phôi ở động vật; (2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn; (3) Dung hợp tế bào trần; (4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá; (5) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau; (6) Nhân bản vô tính động vật. Những phương pháp nào tạo ra được biến dị di truyền?

  • Câu 44:

    Điều hoà hoạt động của gen chính là:

  • Câu 45:

    Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
    (1) Ung thư máu; (2) Đao; (3) Pheninketô niệu; (4) Tocnơ; (5) Máu khó đông; (6) Claiphenter.
    Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả hai giới?

  • Câu 46:
    Phả hệ sau phản ánh một đặc điểm “X” ở người do đột biến đơn gen quy định. Cho biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền và locut gen này chỉ có 2 alen. 
    Đề thi thử đại học môn sinh

    Xác suất cao nhất mà cặp vợ chồng III-1 và III-2 sinh con có đặc điểm “ X” là bao nhiêu?

  • Câu 47:

    Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là:

  • Câu 48:

    Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt – gen lá láng bóng – gen có lông ở lá - gen màu sôcôla ở lá bì. Người ta phát hiện ở một số dòng ngô đột biến có trật tự như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt – gen có lông ở lá - gen lá láng bóng – gen màu sôcôla ở lá bì. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • Câu 49:

    Có 10 tế bào sinh dưỡng ở người trải qua 1 số lần phân bào như nhau, đã hình thành số mạch đơn pôlinuclêôtit mới trong tất cả các tế bào con là 13800. Số lần tái bản của mỗi ADN trong mỗi tế bào sinh dưỡng ban đầu là bao nhiêu?

  • Câu 50:

    Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
    (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
    (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
    (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
    (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
    (5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Sinh Học Online

    Xem thêm