Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi thử giữa kì 1 lớp 8 môn tiếng Anh năm 2019 - 2020

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn tiếng Anh 8

Đề thi thử giữa kì 1 lớp 8 môn tiếng Anh năm 2019 - 2020 gồm các câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh 8 khác nhau hỗ trợ học sinh ôn luyện trước khi bước vào bài thi chính thức.

Nằm trong bộ đề thi giữa kì 1 lớp 8 năm 2019 - 2020 được biên tập bám sát chương trình học tiếng Anh lớp 8 sách cũ giúp các em học sinh củng cố kiến thức Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm hiệu quả.

  • Số câu hỏi: 29 câu
  • Số điểm tối đa: 29 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn câu trả lời đúng nhất

    1. There is a vase with flowers _________ the table.
  • Câu 2: Nhận biết

    2

    We like our math teacher because of his sense of ________.
  • Câu 3: Nhận biết

    3

    You must _________ your homework at home.
  • Câu 4: Nhận biết

    4

    She went to class late __________ she watched TV late last night.
  • Câu 5: Nhận biết

    5

    We ought to ______ the wardrobe in the corner opposite the bed.
  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Nam has to finish the work by ______.
  • Câu 7: Nhận biết

    7

    The sun ______ in the east.
  • Câu 8: Nhận biết

    8

    You must not let children play in the kitchen. The kitchen is a ______ place.
  • Câu 9: Nhận biết

    9

    She isn't old enough ________ horor film.
  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Nam _______ to see the movie tonight.
  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn từ có phần im đậm có cách phát âm khác với các từ còn lại.

    1. A. chess

    B. children

    C. chemistry

    D. chicken

    2. A. conduct

    B. customer

    C. upstairs

    D. introduce

    3. A. invented

    B. stopped

    C. walked

    D. looked

    4. A. house

    B. sound

    C. ought

    D. counter

    1 - C; 2 - D; 3 - A; 4 - C
    Gợi ý: 1 - ...; 2 - ...; 3 - ....; ....
    Đáp án là:
    Chọn từ có phần im đậm có cách phát âm khác với các từ còn lại.

    1. A. chess

    B. children

    C. chemistry

    D. chicken

    2. A. conduct

    B. customer

    C. upstairs

    D. introduce

    3. A. invented

    B. stopped

    C. walked

    D. looked

    4. A. house

    B. sound

    C. ought

    D. counter

    1 - C; 2 - D; 3 - A; 4 - C
  • Câu 12: Nhận biết
    Viết lại các câu sau theo các gợi ý đã cho trong ngoặc.

    1.She isn't old. She can't ride a bike to school. (Be + adj + enough to...)

    _______

    She is not old enough to ride a bike to school.
    Đáp án là:
    Viết lại các câu sau theo các gợi ý đã cho trong ngoặc.

    1.She isn't old. She can't ride a bike to school. (Be + adj + enough to...)

    _______

    She is not old enough to ride a bike to school.
  • Câu 13: Nhận biết
    2

    The bag is light. I can bring it to my grandmother. (Be + adj + enough to...)

    ______

    The bag is light enough to bring to my grandmother.
    Đáp án là:
    2

    The bag is light. I can bring it to my grandmother. (Be + adj + enough to...)

    ______

    The bag is light enough to bring to my grandmother.
  • Câu 14: Nhận biết
    3

    the/ There/ rack/ is/ a/ on/ counter (arrange to make a meaningful sentence)

    __________

    There is a rack on the counter.
    Đáp án là:
    3

    the/ There/ rack/ is/ a/ on/ counter (arrange to make a meaningful sentence)

    __________

    There is a rack on the counter.
  • Câu 15: Nhận biết
    4

    cook/ has/ Minh/ to/ himself/ dinner (arrange to make a meaningful sentence)

    __________

    Minh has to cook dinner himself.
    Đáp án là:
    4

    cook/ has/ Minh/ to/ himself/ dinner (arrange to make a meaningful sentence)

    __________

    Minh has to cook dinner himself.
  • Câu 16: Nhận biết
    5

    My house is behind the school.

    The school is __

    The school is in front of the school.
    Đáp án là:
    5

    My house is behind the school.

    The school is __

    The school is in front of the school.
  • Câu 17: Nhận biết
    Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc 1. Last month, my brother (give) me the present .gave
    Đáp án là:
    Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc 1. Last month, my brother (give) me the present .gave
  • Câu 18: Nhận biết
    2 The earth (move) around the sunmoves
    Đáp án là:
    2 The earth (move) around the sunmoves
  • Câu 19: Nhận biết
    3 Nam ought (do) more exerciseto do
    Đáp án là:
    3 Nam ought (do) more exerciseto do
  • Câu 20: Nhận biết
    4 They bought a new fishing rod yesterday. They (go) fishingwent
    Đáp án là:
    4 They bought a new fishing rod yesterday. They (go) fishingwent
  • Câu 21: Nhận biết
    5 He usually (go) to work by busgoes
    Đáp án là:
    5 He usually (go) to work by busgoes
  • Câu 22: Nhận biết
    Đọc đoạn văn sau rồi hoàn thành các thông tin vào bảng

    My friend’s name is Mary, a student. Her address is 20 Hang Trong, Ha Noi. She’s fourteen years old. She lives with her parents and her sister. She is a beautiful girl with a lovely smile. She’s tall and thin and has short curly hair. Although she’s quite reserved in public, she’s very kind. Of all her friends, Lan and Minh are her best friends .

    1. Name: (1) _______________

    Mary
    Đáp án là:
    Đọc đoạn văn sau rồi hoàn thành các thông tin vào bảng

    My friend’s name is Mary, a student. Her address is 20 Hang Trong, Ha Noi. She’s fourteen years old. She lives with her parents and her sister. She is a beautiful girl with a lovely smile. She’s tall and thin and has short curly hair. Although she’s quite reserved in public, she’s very kind. Of all her friends, Lan and Minh are her best friends .

    1. Name: (1) _______________

    Mary
  • Câu 23: Nhận biết
    2 Age: (2) _______14/ fourteen
    Đáp án là:
    2 Age: (2) _______14/ fourteen
  • Câu 24: Nhận biết
    3 Job: (3) _______student
    Đáp án là:
    3 Job: (3) _______student
  • Câu 25: Nhận biết
    4 Address: (4) ___________20 Hang Trong, Ha Noi
    Đáp án là:
    4 Address: (4) ___________20 Hang Trong, Ha Noi
  • Câu 26: Nhận biết
    5 2 adjectives describe character: ______ (5) and ______ (6)reserved; kind
    Gợi ý: ....; ....
    Đáp án là:
    5 2 adjectives describe character: ______ (5) and ______ (6)reserved; kind
  • Câu 27: Nhận biết
    6 Number of members in family: (7) _______4/ four
    Đáp án là:
    6 Number of members in family: (7) _______4/ four
  • Câu 28: Nhận biết
    7 Name of best friends (8) ______Lan and Minh
    Đáp án là:
    7 Name of best friends (8) ______Lan and Minh
  • Câu 29: Nhận biết
    Đọc đoạn văn sau rồi xác định thông tin dưới đây đúng hay sai, nếu đúng thì điền T (TRUE) nếu sai thì điền F (FALSE)

    Graham Bell was born in Scotland in 1847, but when he was twenty-three, he moved with his parents to Canada. At the end of the year, he left his family and went to Boston. Though Bell was a dreamer, he was also a practical thinker and a man of action. At Boston University, he worked as a teacher of the deaf - mutes, he started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. This led to the invention of the telephone.

    1. Graham Bell was born in England.

    2. Graham Bell went to Boston with his family.

    3. He emigrated to Canada when he was 21.

    4. Bell invented the telephone.

    1 - F; 2 - F; 3 - F; 4 - T
    Gợi ý: 1 - ...; 2 - ...; 3 - ....; ....
    Đáp án là:
    Đọc đoạn văn sau rồi xác định thông tin dưới đây đúng hay sai, nếu đúng thì điền T (TRUE) nếu sai thì điền F (FALSE)

    Graham Bell was born in Scotland in 1847, but when he was twenty-three, he moved with his parents to Canada. At the end of the year, he left his family and went to Boston. Though Bell was a dreamer, he was also a practical thinker and a man of action. At Boston University, he worked as a teacher of the deaf - mutes, he started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. This led to the invention of the telephone.

    1. Graham Bell was born in England.

    2. Graham Bell went to Boston with his family.

    3. He emigrated to Canada when he was 21.

    4. Bell invented the telephone.

    1 - F; 2 - F; 3 - F; 4 - T

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi thử giữa kì 1 lớp 8 môn tiếng Anh năm 2019 - 2020 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo