Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 Trường THPT Đa Phúc, Hà Nội (Lần 2)

Đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án

Kì thi THPT Quốc gia năm 2016 đang ngày càng cận kề, các bạn đã chuẩn bị sẵn sàng cho mùa thi này chưa? Cùng VnDoc rèn luyện kiến thức môn Hóa học qua bài test Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 Trường THPT Đa Phúc, Hà Nội (Lần 2) trên trang VnDoc.com nhé! Chúc các bạn có một mùa thi thành công!

Mời các bạn tham khảo thêm bài test Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 Trường THPT Đa Phúc, Hà Nội (Lần 3)

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:
    H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
    Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137.
  • Câu 1:

    Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là:

  • Câu 2:

    Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí clo bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

  • Câu 3:

    Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

  • Câu 4:

    Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • Câu 5:

    Tổng số liên kết và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:

  • Câu 6:

    Thành phần chính của đạm ure là:

  • Câu 7:

    Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thuỷ phân cho sản phẩm có phản ứng tráng gương là:

  • Câu 8:

    Số đồng phân ancol tối đa ứng với công thức phân tử C3H8Ox là:

  • Câu 9:

    Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 1M, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất:

  • Câu 10:

    Sắt trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều dạng quặng. Quặng nào sau đây giàu hàm lượng sắt nhất?

  • Câu 11:

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Câu 12:

    Nước đá khô là:

  • Câu 13:

    Nguyên tử có Z = 15. Trong hợp chất với hidro, nguyên tử này có khả năng tạo số liên kết cộng hoá trị là:

  • Câu 14:

    Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric... gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng chất nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?

  • Câu 15:

    Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 16:

    Khi bị ốm, mất sức, nhiều người mắc bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyển trên là:

  • Câu 17:

    Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

  • Câu 18:

    Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7O2N, A tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch HCl và làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo đúng của A là:

  • Câu 19:

    Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C6H5OH ; NaHCO3 ; NaOH ; HCl tác dụng với nhau từng đôi một?

  • Câu 20:

    Để trung dung dịch hoà hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?

  • Câu 21:

    Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:

  • Câu 22:

    Cho sơ đồ sau: Ca →X → Y→ Z →T→ Ca. Thứ tự các chất X, Y, Z, T có thể là:

  • Câu 23:

    Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?

  • Câu 24:

    Cho phản ứng: 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k) ∆H = -198 kJ
    Ở nhiệt độ thường phản ứng xảy ra rất chậm, để thu được nhiều sản phẩm SO3 thì:

  • Câu 25:

    Cho phản ứng: Fe2O3 + CO ----400oC----> X + CO2. Chất X là gì?

  • Câu 26:

    Cho phản ứng C6H4(CH3)2 + KMnO4 + H2SO4 → C6H4(COOH)2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Tổng hệ số tối giản của các chất tham gia là:

  • Câu 27:

    Cho các ion: 9F-, 11Na+, 8O2-. Bán kính của các ion giảm dần là:

  • Câu 28:

    Cho các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, nung nóng) là:

  • Câu 29:

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?

  • Câu 30:

    Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
    2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
    2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
    Phát biểu đúng là:

  • Câu 31:

    Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:
    2CH4 ----> C2H2 + 3H2 (1) CH4 -----> C + 2H2 (2)
    Giá trị của V là:

  • Câu 32:

    Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  • Câu 33:

    Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8o với hiệu suất 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml và của nước bằng 1g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là:

  • Câu 34:

    Thuỷ phân một triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit thoả mãn tính chất trên?

  • Câu 35:

    Hòa tan 0,1mol phèn sắt - amoni (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O vào nước được dd X cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dd X thì thu được kết tủa Y. Khối lượng của Y bằng:

  • Câu 36:

    Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:

  • Câu 37:

    Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:

  • Câu 38:

    Cho mg Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với khí oxi 1,3125. Khối lượng m là:

  • Câu 39:

    Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:

  • Câu 40:

    Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào?

  • Câu 41:

    Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào vào dd NaOH (dư, đun nóng) thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là:

  • Câu 42:

    Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:

  • Câu 43:

    Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Câu 44:

    Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • Câu 45:

    Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với:

  • Câu 46:

    Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

  • Câu 47:

    Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là:

  • Câu 48:

    Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:

  • Câu 49:

    Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm CH2(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là:

  • Câu 50:

    Cho 10g hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,6g chất rắn, dung dịch Y và 2,24(l) khí NO đkc. Lượng muối trong dung dịch Y là:

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 35
Sắp xếp theo

    Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Hóa Học Online

    Xem thêm