Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Vật lý trường THPT Đông Hà, Quảng Trị (Lần 1)

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi thử đại học môn Lý 2016

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Vật lý trường THPT Đông Hà, Quảng Trị (Lần 1) để ôn tập và chuẩn bị kiến thức môn Lý cho kỳ thi sắp tới. Sau đây mời các em làm bài test online. Chúc các em làm bài đạt kết quả cao!

  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 1 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Cho biết:
    me- = 9,1.10-31 kg; e = 1,6.10-19 C; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; 1eV = 1,6.10-19 J; uc2 = 931,5 MeV
    Câu 1. Li độ của một vật dao động điều hòa bằng √3 cm khi pha dao động bằng Π/3. Tần số dao động là 5 Hz. Chọn gốc thời gian khi vật có vận tốc bằng không và gia tốc âm. Phương trình dao động điều hòa của vật là
    Câu 2. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 3cos(2Πt + Π/3) cm (t tính bằng s). Thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) vật có vận tốc bằng không là
    Câu 3. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(5Πt + Π) cm (t tính bằng s). Kể từ t = 0, lần thứ 10 vật có động năng bằng thế năng vào thời điểm
    Câu 4. Khi chiều dài dây treo con lắc đơn tăng 44% (g không đổi) thì chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tăng
    Câu 5. Một con lắc đơn có dây treo dài l = 50 cm, quả nặng khối lượng m, dao động điều hòa nơi có g = 10 m/s2 với biên độ góc αo. Trong quá trình dao động, giá trị lớn nhất của lực căng dây bằng 4 lần giá trị nhỏ nhất của lực căng dây. Khi lực căng dây bằng 2 lần giá trị nhỏ nhất của lực căng dây thì tốc độ quả nặng là
    Câu 6.

    Cho con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ m = 200g, lò xo có độ cứng k = 20 N/m nằm trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s2. Kéo m khỏi vị trí cân bằng 20 cm rồi buông nhẹ. Coi dao động là tắt dần chậm (m dừng lại ở vị trí cân bằng). Quãng đường m đi được từ khi buông cho đến khi dừng là

    Câu 7. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương: x= 4sin(πt + α) và x2 = 4√3cosπt. Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị nhỏ nhất khi
    Câu 8. Gia tốc của vật dao động điều hoà bằng không khi
    Câu 9. Động năng của vật (dao động điều hoà với chu kì T):
    Câu 10. Con lắc đơn có chiều dài không đổi, dao động điều hoà với chu kì T. Khi đưa con lắc lên cao thì chu kì dao động của con lắc sẽ
    Câu 11. Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nốt nhạc Đô, Rê, Mi,...khi chúng phát ra từ một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có
    Câu 12. Một sóng cơ có tốc độ truyền sóng v = 5 m/s, có tần số nằm trong giới hạn từ 10 Hz đến 18 Hz. Biết hai điểm M, N nằm trên cùng một phương truyền sóng và cách nhau 0,5 m luôn dao động cùng pha nhau, giá trị của bước sóng là
    Câu 13.

    Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn A, B phát sóng cùng phương có phương trình lần lượt: u= acos(ωt - π/2); u= acosωt. Cho khoảng cách AB = 10,5λ (λ là bước sóng). Số đường dao động cực tiểu cắt AB là

    Câu 14. Cho một nguồn phát sóng âm đẳng hướng và bỏ qua ảnh hưởng của môi trường. Tại một điểm cách nguồn âm khoảng cách d, cường độ âm là I. Từ điểm đó ra xa nguồn âm thêm 30 m thì cường độ âm bằng I/4. Giá trị của d là
    Câu 15. Trong các đoạn mạch tiêu thụ điện dân dụng và công nghiệp, người ta thường tìm cách giảm độ lệch pha φ, sao cho
    Câu 16. Một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, tốc độ quay của rôto là n (vòng/s), tần số biến thiên f của suất điện động của máy là
    Câu 17. Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
    Câu 18. Để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện n lần, trước khi truyền tải, hiệu điện thế phải được
    Câu 19. Đặt điện áp u = Uocos2πft (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp (cuộn cảm thuần). Khi tần số là f1 thì ZL= 6Ω , ZC= 8Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2
    Câu 20. Một dây đàn dài l = 80 cm, khi gẫy thì phát âm cơ bản có tần số f = 300 Hz. Coi độ căng dây không đổi. Để phát âm cơ bản có tần số f ' = 400 Hz, phải bấm phím để dây đàn có chiều dài
    Câu 21. Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 20 Hz. Tại điểm M cách A 24 cm, cách B 28,4 cm sóng có biên độ cực đại. Biết giữa M và đường trung trực của AB còn có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
    Câu 22. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm (có điện trở thuần r và độ tự cảm L). Gọi M là điểm nằm giữa R và cuộn cảm (theo thứ tự A, R, M, cuộn cảm, B). Cho uAB = 200√2 cos(100πt + π/3) V. Biết UAM = 70 V, UMB = 150 V. Hệ số công suất của đoạn mạch MB (đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm) là
    Câu 23. Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào 2 đầu mạch điện áp xoay chiều u = Uocosωt. Biết khi L = L1 = 2/π (H) hoặc L = L2 = 3/π (H) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm (UL) như nhau. UL đạt giá trị cực đại khi
    Câu 24. Cho mạch xoay chiều AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L (L = 1/π (H)) và tụ điện C (có điện dung thay đổi được) mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nằm giữa cuộn cảm và tụ điện (theo thứ tự A, R, L, M, C, B). Đặt vào hai đầu mạch điện áp uAB == 200√2 cos100πt (V). Điều chỉnh C = Co, thay đổi R thì thấy UAM không đổi. Co có giá trị bằng
    Câu 25. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 không đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng thì điện áp đó là 2U, nếu tăng thêm 3n vòng thì điện áp đó là
    Câu 26. Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, nếu tại thời điểm t1 ta có e1 = Eo thì tại thời điểm đó
    Câu 27. Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, ta phải dùng
    Câu 28. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn
    Câu 29. Tụ điện của mạch dao động LC có điện dung C = 0,1 μF ban đầu được tích điện đến hiệu điện thế cực đại Uo = 100 V, sau đó mạch dao động tắt dần. Đến khi dao động tắt hẳn, năng lượng đã mất của mạch dao động là
    Câu 30. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm thuần có L = 30 μH và một tụ điện có C = 4,8 pF. Mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng
    Câu 31. Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều một pha có 200 vòng dây. Từ thông qua một vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hòa với tần số 50 Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng
    Câu 32. Một quạt điện (nhãn ghi 220V-88W) được mắc nối tiếp với điện trở R sau đó mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 380 V. Biết rằng khi hoạt động đúng định mức thì độ lệch pha giữa điện áp hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua mạch là φq với cosφq = 0,8. Để quạt chạy đúng công suất định mức thì R phải có giá trị bằng
    Câu 33. Khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì
    Câu 34. Trong máy quang phổ lăng kính, ống chuẩn trực là một cái ống, một đầu có một thấu kính hội tụ L1, đầu kia có
    Câu 35. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng; cho khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m; bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là 4,5.10-7 m. Xét điểm M bên phải vân trung tâm, cách vân trung tâm 5,4 mm và điểm N bên trái vân trung tâm, cách vân trung tâm 9 mm. Số vân sáng thu được trên màn, từ M đến N là
    Câu 36. Trong thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa, học sinh phải điều chỉnh chùm tia laze chiếu vuông góc với màn chắn (chứa khe Y-âng) và màn quan sát để
    Câu 37. Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng trắng ( λđ = 0,75 μm ; λt = 0,4 μm ), ta thấy khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ đến vân sáng bậc 1 màu tím là 0,7 mm. Khi dịch màn ra xa mặt phẳng chứa hai khe thêm 40 cm thì khoảng cách này là 0,84 mm. Khoảng cách a giữa hai khe là
    Câu 38. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
    Câu 39. Một kim loại có công thoát êlectron A = 7,2.10-19 J. Chiếu vào kim loại này lần lượt các bức xạ λ1 =0,18 μm; λ2 = 0,21 μm; λ3 = 0,32 μm; λ4 = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện là
    Câu 40. Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng bằng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Công suất chùm sáng phát quang bằng 20% công suất chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn của ánh sáng phát quang và của ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
    Câu 41. Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử này có thể phát ra là
    Câu 42. Một đám nguyên tử hiđrô ở mức năng lượng cơ bản E1 nhận năng lượng kích thích và chuyển lên mức năng lượng cao nhất E6. Khi chuyển về lại trạng thái cơ bản, đám nguyên tử này phát ra tối đa
    Câu 43.

    Theo lí thuyết Anh-xtanh, một vật có khối lượng nghỉ mo, khối lượng động m (khối lượng tương đối tính m), chuyển động với tốc độ v sẽ có động năng bằng

    Câu 44. Sau thời gian t = xT thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là
    Câu 45. Hạt nhân 21D có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôtôn là 1,0073u; khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân D là
    Câu 46. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách a = 1 mm; D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ λ1 = 0,6μm và λ2. Trong vùng giao thoa rộng L = 24 mm trên màn có 33 vân sáng, trong đó 5 vân là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết 2 trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của vùng giao thoa. Giá trị của λ2 là
    Câu 47. Đại lượng ε = hf được gọi là
    Câu 48. 2411Na là chất phóng xạ β¯ có chu kì bán rã là 15 giờ. Ban đầu có một lượng 2411Na. Để 75% lượng chất phóng xạ này bị phân rã cần thời gian
    Câu 49. Cho phản ứng hạt nhân: n + 63Li → T + α. Năng lượng tỏa ra từ phản ứng bằng 4,8 MeV. Bỏ qua động năng ban đầu của các hạt. Lấy khối lượng các hạt (tính theo đơn vị u) xấp xĩ số khối. Động năng của hạt α sau phản ứng là
    Câu 50. Khi hấp thụ một phôtôn của bức xạ γ, hạt nhân 126C tách thành ba hạt nhân 42He. Biết tần số của bức xạ γ là 4.1021 Hz và các hạt 42He sinh ra có cùng động năng. Cho mC = 12,0000u; mHe = 4,0015u. Động năng của mỗi hạt 42He là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Vật lý trường THPT Đông Hà, Quảng Trị (Lần 1) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo