Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học sở GD&ĐT Bắc Ninh - Đề 2

Đề thi thử đại học môn Sinh học

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh bài ôn thi với Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học sở GD&ĐT Bắc Ninh - Đề 2 sau đây để tổng hợp và kiểm tra kiến thức môn Sinh học hiệu quả. Chúc các bạn có một kỳ thi đạt thành tích cao nhất.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học sở GD&ĐT Bắc Ninh - Đề 1

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:

    Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là

  • Câu 2:

    Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

  • Câu 3:

    Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Câu 4:

    Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã được gọi là

  • Câu 5:

    Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

  • Câu 6:

    Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là

  • Câu 7:

    Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học có đáp án, F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Không xét sự phát sinh đột biến, về lí thuyết thì kiểu gen Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học có đáp án thu được ở F1 chiếm tỉ lệ

  • Câu 8:

    Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là

  • Câu 9:

    Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là

  • Câu 10:

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1?

  • Câu 11:

    Thể đa bội lẻ

  • Câu 12:

    Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:

    (1). F2 chắc chắn có 10 kiểu gen.

    (2). Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

    (3). F1 dị hợp tử hai cặp gen.

    (4). Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.

    Có bao nhiêu nhận xét đúng?

  • Câu 13:

    Hậu quả về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc là

  • Câu 14:

    Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,8. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,4. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng trong quần thể là

  • Câu 15:

    Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử AB là

  • Câu 16:

    Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

  • Câu 17:

    Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

    Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài.

    Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài; 21 con lông thẳng, tai ngắn.

    Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • Câu 18:

    Gen A trội hoàn toàn so với gen a. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1?

  • Câu 19:

    Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là

  • Câu 20:

    Xét các loại đột biến sau:

    (1) Mất đoạn NST.

    (2) Lặp đoạn NST.

    (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.

    (4) Đảo đoạn NST.

    (5) Đột biến thể một.

    (6) Đột biến thể ba.

    Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Sinh Học Online

    Xem thêm