Giả sử số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của hệ thực vật. Khu sinh học nào sau đây có số loài chim nhiều nhất?
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Lâm Đồng - Đề 2
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
VnDoc xin giới thiệu Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Lâm Đồng - Đề 2 với những câu hỏi tiếp nối từ phần 1 nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề cùng các dạng câu hỏi được đưa ra khác nhau. Chúc các bạn ghi được điểm số cao!
Mời bạn làm Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Lâm Đồng - Đề 1
- 1
- 2
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. - 3
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
- 4
Loại bazơ nitơ nào sau đây có thể liên kết bổ sung với uraxin?
- 5
Để thu được năng suất cá tối đa trong một ao nuôi, có bao nhiêu biện pháp được đề xuất sau đây là phù hợp?
(1) Nuôi nhiêu loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
(2) Nuôi một loài cá thích họp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
(3) Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
(4) Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
(5) Nuôi một loài cá với mật độ rất thấp để giảm cạnh tranh, tạo điều kiện cho cá lớn nhanh. - 6
Khi nói về giới hạn sinh thái nhận định nào sau đây là không đúng?
- 7
Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?
(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Di – nhập gen.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên. - 8
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung có ở cả ba loại ARN?
(1) Được cấu tạo bởi một mạch pôlinuclêôtit.
(2) Đơn phân là ađênin, timin, guanin, xitôzin.
(3) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(4) Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô.
(5) Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin. - 9
Trong một quần xã sinh vật xét các loài sinh vật: cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(2) Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ cộng sinh.
(3) Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ làm giảm số lượng sâu.
(4) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên. - 10
Cho sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt độ của ba loài sinh vật ở hình 1. Nhận xét nào sau đây chưa chính xác?
- 11
Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ sau đây:
Cho rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Biết người số II – 4 đến từ một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen a là 10%. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Bệnh do gen nằm trên NST thường qui định.
(2) Bệnh do gen nằm trên NST giới tính qui định.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 45,64%.
(5) Người con gái số 10 lấy một người chồng bị bệnh. Hai vợ chồng này không nên sinh con vì xác suất sinh con bị bệnh lớn hơn 50%. - 12
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là
- 13
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1.
(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2.
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2.
(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là
- 14
Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình 5:
Biết A là sinh vật sản xuất, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây về lưới thức ăn này là không đúng?
(1) Có 10 chuỗi thức ăn.
(2) Chuỗi thức ăn dài nhất 7 mắt xích.
(3) Loài H tham gia vào 8 chuỗi thức ăn.
(4) Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.
(5) Loài I và loài K có sự cạnh tranh với nhau do trùng ổ sinh thái dinh dưỡng. - 15
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau sau đây về quần thể này là không đúng?
- 16
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 ruồi giấm có cùng kiểu hình giao phối với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đúng với các dữ kiện trên? Biết rằng ở ruồi giấm cái trong 4 phép lai sau đây có hoán vị gen với tần số là 20%
- 17
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 22). Cho 2 cây giao phấn với nhau thu được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử này thực hiện nguyên phân 4 lần liên tiếp. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 cromatit. Hợp tử này thuộc dạng đột biến nào?
- 18
Ở một loài động vật, A-B-: lông xám, A-bb, aaB- và aabb: lông đen; D: tai dài, d: tai ngắn, hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau. Cho phép lai: tạo ra F1 có kiểu hình xám, dài chiếm 42%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Số cá thể lông xám, tai dài thuần chủng chiếm 1,5%.
(3) Số cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm 16%.
(4) Số cá thể đồng hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm 12%.