Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 1 vòng 15 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán trên mạng lớp 1 có đáp án

Vòng 15 của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016 đã bắt đầu mở từ ngày 04/03/2016. Mời quý thầy cô và các em học sinh lớp 1 tham khảo bài test Đề thi Violympic Toán lớp 1 vòng 15 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Tham gia làm bài test và tiếp tục ôn tập cho vòng thi tiếp theo nhé!

Tải đề thi học kì 2 lớp 1 các môn

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1

Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2015 Trường TH Quảng Phú 1, Quảng Ngãi

Đề thi học kì 2 lớp 1

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Sắp xếp
    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần:
    (4) < .... < ....... < ...... < ........ < ........(4) < (6) < (8) < (2) < (1) < (9) < (10) < (5) < (3) < (7)
    Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp để được dãy số tăng dần.
    Đáp án là:
    Bài 1: Sắp xếp
    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần:
    (4) < .... < ....... < ...... < ........ < ........(4) < (6) < (8) < (2) < (1) < (9) < (10) < (5) < (3) < (7)
  • Câu 2: Nhận biết
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 2.1:
    ...cm + 30cm = 10cm + 20cm + 10cm
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ............10
    Đáp án là:
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 2.1:
    ...cm + 30cm = 10cm + 20cm + 10cm
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ............10
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 2.2: Cho các số: 20; 43; 25; 18; 16; 99; 21; 84; 19; 80; 59.
    Số bé nhất trong các số đã cho là số nào?
    Trả lời: Số đó là ..............16
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Cho các số: 20; 43; 25; 18; 16; 99; 21; 84; 19; 80; 59.
    Số bé nhất trong các số đã cho là số nào?
    Trả lời: Số đó là ..............16
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 2.3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ....... Số 20 gồm ... chục và 0 đơn vị2
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ....... Số 20 gồm ... chục và 0 đơn vị2
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 2.4: An có 50 viên bi. An cho Tùng 40 viên. Hỏi An còn bao nhiêu viên bi?
    Trả lời: An còn ............. viên bi10
    Đáp án là:
    Câu 2.4: An có 50 viên bi. An cho Tùng 40 viên. Hỏi An còn bao nhiêu viên bi?
    Trả lời: An còn ............. viên bi10
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 2.5: Tìm một số tròn chục, biết khi cộng số đó với 30 thì được kết quả nhỏ hơn 70 nhưng lớn hơn kết quả của phép cộng 30 với 20. 
     Trả lời: Số đó là ............30
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Tìm một số tròn chục, biết khi cộng số đó với 30 thì được kết quả nhỏ hơn 70 nhưng lớn hơn kết quả của phép cộng 30 với 20. 
     Trả lời: Số đó là ............30
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 2.6: Tìm một số, biết số đó cộng với 10 rồi trừ đi 20, rồi lại cộng với 60 thì bằng 90.
    Trả lời: Số đó là ............40
    Đáp án là:
    Câu 2.6: Tìm một số, biết số đó cộng với 10 rồi trừ đi 20, rồi lại cộng với 60 thì bằng 90.
    Trả lời: Số đó là ............40
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 2.7: An có 40 quyển vở. Bình có 20 quyển vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở?
    Trả lời: Cả hai bạn có ............ quyển vở.60
    Đáp án là:
    Câu 2.7: An có 40 quyển vở. Bình có 20 quyển vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở?
    Trả lời: Cả hai bạn có ............ quyển vở.60
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 2.8: Từ 20 đến 60 có bao nhiêu số tròn chục?
    Trả lời: Có ......... số.
    5
    Đáp án là:
    Câu 2.8: Từ 20 đến 60 có bao nhiêu số tròn chục?
    Trả lời: Có ......... số.
    5
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 2.9: Ngăn trên có 60 quyển sách, ngăn dưới có 40 quyển sách. Hỏi phải chuyển bao nhiêu quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới để hai ngăn có số quyển sách bằng nhau?
    Trả lời: Phải chuyển ............ quyển.10
    Đáp án là:
    Câu 2.9: Ngăn trên có 60 quyển sách, ngăn dưới có 40 quyển sách. Hỏi phải chuyển bao nhiêu quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới để hai ngăn có số quyển sách bằng nhau?
    Trả lời: Phải chuyển ............ quyển.10
  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 2.10: Số liền trước của số lớn nhất có một chữ số cộng với số bé nhất có hai chữ số bằng bao nhiêu?
    Trả lời: Kết quả là ................18
    Đáp án là:
    Câu 2.10: Số liền trước của số lớn nhất có một chữ số cộng với số bé nhất có hai chữ số bằng bao nhiêu?
    Trả lời: Kết quả là ................18
  • Câu 12: Nhận biết
    Bài 3: Đi tìm kho báu Câu 3.1:
    Số tròn chục liền sau của số 30 cộng với 40 bằng bao nhiêu?
    Trả lời:
    Kết quả bằng: ..........80
    Đáp án là:
    Bài 3: Đi tìm kho báu Câu 3.1:
    Số tròn chục liền sau của số 30 cộng với 40 bằng bao nhiêu?
    Trả lời:
    Kết quả bằng: ..........80
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 3.2: Số nào cộng với 30 thì bằng 70?
    Trả lời:
    Số đó là: ............40
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Số nào cộng với 30 thì bằng 70?
    Trả lời:
    Số đó là: ............40
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 3.3: Lớp 1A có 40 học sinh, lớp 1B có 30 học sinh, lớp 1C có 20 học sinh. Hỏi cả ba lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
    Trả lời:
    Cả ba lớp có tất cả .......... học sinh.90
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Lớp 1A có 40 học sinh, lớp 1B có 30 học sinh, lớp 1C có 20 học sinh. Hỏi cả ba lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
    Trả lời:
    Cả ba lớp có tất cả .......... học sinh.90
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 3.4: Số nào cộng với 20 rồi cộng với 30 thì bằng 90?
    Trả lời:
    Số đó là: ...........40
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Số nào cộng với 20 rồi cộng với 30 thì bằng 90?
    Trả lời:
    Số đó là: ...........40
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 3.5: Tuấn nghĩ ra một số, biết rằng số đó cộng với 2 rồi trừ đi 3 thì bằng 14.
    Hỏi Tuấn nghĩ ra số nào?
    Trả lời: Tuấn nghĩ ra số ...........15
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Tuấn nghĩ ra một số, biết rằng số đó cộng với 2 rồi trừ đi 3 thì bằng 14.
    Hỏi Tuấn nghĩ ra số nào?
    Trả lời: Tuấn nghĩ ra số ...........15

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 1 vòng 15 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo