Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2014 - 2015

Đề thi giải Toán trên mạng lớp 3 có đáp án

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2014 - 2015 là một bài test mẫu giúp các em học sinh lớp 3 làm quen với dạng đề thi, các dạng câu hỏi trong các vòng thi của Cuộc thi giải Toán qua mạng Violympic năm 2015 - 2016. Đừng quên tham khảo phần đáp án ở cuối bài sau khi hoàn thành bài test nhé! Chúc các em ôn tập tốt!

Ngoài ra, để ôn luyện cho vòng 17 (bắt đầu mở từ ngày 23/03/2016) mời các bạn tham khảo thêm bài test:

Luyện thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2015 - 2016

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Bài 1: Cóc vàng tài ba
    Câu 1.1:
    Giá trị của biểu thức: 1359 x 6 : 9 là:
  • Câu 1.2:
    Có 3600 cái bút được xếp đều vào 9 hộp. Vậy 3 hộp như vậy thì có số bút là:
  • Câu 1.3:
    Số ba mươi tám nghìn không trăm linh năm viết là:
  • Câu 1.4:
    Cho 53x76 > 53876
    Giá trị của chữ số x là:
  • Câu 1.5:
    Cho biết: A : 6 = 1238 dư 4
    Vậy A = .........
  • Câu 1.6:
    Cho: X x 2 + 783 = 8679
    Giá trị của x là:
  • Câu 1.7:
    Giá trị của biểu thức: 8624 : 4 : 7 = ........
  • Câu 1.8:
    Đem chia một số cho 5 thì được thương là 1276 và số dư là 3.
    Vậy đem số đó chia cho 7 thì có số dư là:
  • Câu 1.9:
    Hiệu của 2 số là 2015. Nếu thêm vào số lớn 168 đơn vị và bớt số bé đi 89 đơn vị thì hiệu sẽ là:
  • Câu 1.10:
    Đem 1/4 số chẵn bé nhất có 4 chữ số khác nhau gấp lên 6 lần thì có kết quả bằng .........
  • Bài 2: Vượt chướng ngại vật
    Câu 2.1:
    Tìm y biết: y - 1025 x 5 = 2015
    Trả lời: y = .........
    7140
    y - 1025 x 5 = 2015
    y - 5125 = 2015
    y = 2015 + 5125
    y = 7140
  • Câu 2.2:
    Nam có 7 tờ giấy bạc 5000 đồng và 1 tờ giấy bạc 2000 đồng. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu tiền?
    Trả lời:
    Nam có tất cả ........ nghìn đồng.
    37
  • Câu 2.3:
    Một cửa hàng bán hoa quả có 1236 quả cam. Như vậy số cam chỉ bằng 1/5 số quýt. Số quả lê bằng 1/4 tổng số cam và quýt. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu quả lê?
    Trả lời:
    Cửa hàng có ....... quả lê.
    1854
    Số quýt là: 1236 x 5 = 6180 (quả)
    Số quả lê là: 1/4 x (1236 + 6180) = 1854 (quả)
  • Câu 2.4:
    Một cửa hàng bán vải có 5748m vải xanh. Như vậy số vải xanh gấp 4 lần số vải trắng. Số vải hoa bằng 1/3 tổng số vải xanh và vải trắng. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải hoa?
    Trả lời:
    Cửa hàng có ......... vải hoa.
    2395
  • Câu 2.5:
    Chia số A cho 4 thì được thương là 2015 và vẫn còn dư; chia số A cho 8 thì dư 7. Tìm số A.
    Trả lời:
    Số A là ..........
    8063
  • Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
    Câu 3.1:
    Nam có 92 viên bi. Biết 1/2 số bi của Nam bằng 1/3 số bi của Việt. Hỏi Việt có bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    Việt có ......... viên bi.
    138
    1/2 số bi của Nam bằng 1/3 số bi của Việt nên số bi của Việt bằng 3/2 số bi của Nam.
    Số bi của Việt là: 3/2 x 92 = 138 (viên bi)
    Đáp số: 138 viên bi
  • Câu 3.2:
    Một cửa hàng có 4860 gói kẹo. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số gói kẹo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu gói kẹo?
    Trả lời:
    Cửa hàng còn lại ......... gói kẹo.
    3240
    Số kẹo mà cửa hàng đã bán là: 1/3 x 4860 = 1620 (gói)
    Cửa hàng còn lại số kẹo là: 4860 - 1620 = 3240 (gói)
    Đáp số: 3240 gói
  • Câu 3.3:
    Lẽ ra bạn An phải thực hiện phép nhân số 1086 với 9, nhưng bạn An đã viết nhầm thừa số 9 thành số 6. Hỏi tích giảm đi bao nhiêu đơn vị so với tích đúng?
    Trả lời:
    Tích giảm đi ......... đơn vị.
    3258
    Tích giảm đi số đơn vị so với tích đúng là:
    1086 x 9 - 1086 x 6 = 1086 x (9 - 6) = 1086 x 3 = 3258
    Đáp số: 3258
  • Câu 3.4:
    Đường kính của một hình tròn là 826cm. Tính bán kính của hình tròn đó.
    Trả lời:
    Bán kính của hình tròn đó là: ......... cm.
    413
    Bán kính của đường tròn đó là: 826 : 2 = 413 (cm)
    Đáp số: 413 (cm)

  • Câu 3.5:
    Tìm số tự nhiên y biết: 2010 < y x 7 - 1996 < 2020
    Trả lời: y = ..........
    573
  • Câu 3.6:
    Chia đều 1320 kg gạo nếp vào 5 thùng, chia đều 2240 kg gạo tẻ vào 7 thùng. Hỏi một thùng gạo tẻ nhiều hơn một thùng gạo nếp bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
    Trả lời: Một thùng gạo tẻ nhiều hơn một thùng gạo nếp là ......... kg gạo.
    56
    Số gạo trong một thùng gạo nếp là: 1320 : 5 = 264 (kg)
    Số gạo trong một thùng gạo tẻ là: 2240 : 7 = 320 (kg)
    Một thùng gạo tẻ nhiều hơn một thùng gạo nếp số gạo là:
    320 - 264 = 56 (kg)
  • Câu 3.7:
    Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau?
    Trả lời:
    Có tất cả .......... số có hai chữ số khác nhau.
    81
    Các số có 2 chữ số là: 10; 11; 12; .........; 99
    Số các số có hai chữ số là: (99 - 10) : 1 + 1 = 90 (số)
    Các số có 2 chữ số giống nhau trong dãy số trên là: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99 (9 số)
    Vậy số các số có 2 chữ số khác nhau là: 90 - 9 = 81 (số)
    Đáp số: 81 số 

  • Câu 3.8:
    Tìm số abc biết 
    Trả lời:
    Số đó là: ...........
    201
  • Câu 3.9:
    Trong hộp có 1025 viên bi đỏ; 1205 viên bi vàng và 1502 viên bi xanh. Theo em không nhìn vào hộp, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ 3 màu và mỗi loại có nhiều hơn 2 viên?
    Trả lời:
    Phải lấy ra ít nhất ......... viên bi.
    2710
    Số bi cần lấy ra để chắc chắn số bi lấy ra có đủ 3 màu và mỗi loại có nhiều hơn 2 viên là:
    1502 + 1205 + 3 = 2710 (viên bi)
    Đáp số: 2710 (viên bi)
  • Câu 3.10:
    Trong hình vẽ biết: AB = 6cm; AC = 8cm; BC = 10cm và AD = 5cm. Tính tổng chu vi các hình tam giác trong hình vẽ đó.

    Trả lời:
    Tổng chu vi các hình tam giác trong hình vẽ đó là: .......... cm.
    58
    Các tam giác trong hình vẽ là: ABC, ABD, ADC 
    Chu vi tam giác ABC là: 6 + 8 + 10 = 24 (cm)
    Chu vi tam giác ABD là: 6 + 5 + 5 = 16 (cm)
    Chu vi tam giác ADC là: 5 + 5 + 8 = 18 (cm)
    Tổng chu vi các hình tam giác trong hình vẽ là: 24 + 16 + 18 = 58 (cm)
    Đáp số: 58 (cm)
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
219 5.891
Sắp xếp theo

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm