Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Luyện thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Luyện thi giải Toán trên mạng lớp 3 có đáp án

Violympic Toán lớp 3 - Mời các bạn tham gia làm bài test Luyện thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com để ôn luyện và làm quen với dạng đề, chuẩn bị cho vòng thi 17 của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016 bắt đầu mở từ ngày 23/03/2016. Tham gia làm bài và tránh những lỗi thường gặp nhé!

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 2 lớp 3

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Tìm cặp bằng nhau Luyên thi violympic Toán lớp 3 vòng 17
    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là: 
    (1) = .......; (2) = .......; (3) = .......; (4) = .......; (5) = .......; (8) = .......; (9) = .......; (10) = ........; (12) = ........; (19) = ......(1) = (16); (2) = (11); (3) = (6); (4) = (7); (5) = (18); (8) = (13); (9) = (17); (10) = (15); (12) = (14); (19) = (20)||(16); (11); (6); (7); (18); (13); (17); (15); (14); (20)
    Điền số thứ tự của các ô vào chỗ chấm cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.
    Đáp án là:
    Bài 1: Tìm cặp bằng nhau Luyên thi violympic Toán lớp 3 vòng 17
    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là: 
    (1) = .......; (2) = .......; (3) = .......; (4) = .......; (5) = .......; (8) = .......; (9) = .......; (10) = ........; (12) = ........; (19) = ......(1) = (16); (2) = (11); (3) = (6); (4) = (7); (5) = (18); (8) = (13); (9) = (17); (10) = (15); (12) = (14); (19) = (20)||(16); (11); (6); (7); (18); (13); (17); (15); (14); (20)
  • Câu 2: Nhận biết
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1:
    Chia số A cho 6 được thương là 1024 và dư 4. Hỏi phải thêm vào só A bao nhiêu đơn vị để khi chia cho 6 ta được phép chia hết và thương bằng 1086?
    Trả lời:
    Phải thêm vào số A .......... đơn vị.368
    Đáp án là:
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1:
    Chia số A cho 6 được thương là 1024 và dư 4. Hỏi phải thêm vào só A bao nhiêu đơn vị để khi chia cho 6 ta được phép chia hết và thương bằng 1086?
    Trả lời:
    Phải thêm vào số A .......... đơn vị.368
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 2.2: Người ta bỏ vào trong hộp 45 viên bi màu đỏ; 39 viên bi màu xanh và 51 viên bi màu vàng. Không được nhìn vào hộp, hỏi phải lấy trong hộp ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có cả 3 màu.
    Trả lời:
    Lấy ra ít nhất ......... viên bi.97
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Người ta bỏ vào trong hộp 45 viên bi màu đỏ; 39 viên bi màu xanh và 51 viên bi màu vàng. Không được nhìn vào hộp, hỏi phải lấy trong hộp ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có cả 3 màu.
    Trả lời:
    Lấy ra ít nhất ......... viên bi.97
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 2.3: Có hai kho thóc A và B chứa tất cả 386 tấn thóc. Sau khi chuyển từ kho A sang kho B 12 tấn thì số thóc hai kho bằng nhau.
    Vậy lúc đầu kho A chứa ........... tấn thóc.205
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Có hai kho thóc A và B chứa tất cả 386 tấn thóc. Sau khi chuyển từ kho A sang kho B 12 tấn thì số thóc hai kho bằng nhau.
    Vậy lúc đầu kho A chứa ........... tấn thóc.205
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 2.4: Cho biết ngày 2 tháng 4 năm 2014 là thứ tư. Hỏi ngày thứ bảy cuối cùng trong tháng 5 năm 2014 là ngày bao nhiêu?
    Trả lời:
    Thứ bảy cuối cùng trong tháng 5 năm 2014 là ngày ...........31
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Cho biết ngày 2 tháng 4 năm 2014 là thứ tư. Hỏi ngày thứ bảy cuối cùng trong tháng 5 năm 2014 là ngày bao nhiêu?
    Trả lời:
    Thứ bảy cuối cùng trong tháng 5 năm 2014 là ngày ...........31
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 2.5: Biết khi chia số tự nhiên A cho 8 thì dư 5. Còn khi chia số tự nhiên A cho 4 ta được thương là 247 và vẫn còn dư. Tìm số tự nhiên A.
    Trả lời:
    Số tự nhiên A là ...........989
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Biết khi chia số tự nhiên A cho 8 thì dư 5. Còn khi chia số tự nhiên A cho 4 ta được thương là 247 và vẫn còn dư. Tìm số tự nhiên A.
    Trả lời:
    Số tự nhiên A là ...........989
  • Câu 7: Nhận biết
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé! Câu 3.1:
    Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà mỗi số bằng tích của 2 số giống nhau? 
    Trả lời: Có tất cả ........... số thỏa mãn đề bài.6
    Đáp án là:
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé! Câu 3.1:
    Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà mỗi số bằng tích của 2 số giống nhau? 
    Trả lời: Có tất cả ........... số thỏa mãn đề bài.6
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 3.2: 2034 : 3 x 2 = .............1356
    Đáp án là:
    Câu 3.2: 2034 : 3 x 2 = .............1356
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 3.3: Cho đoạn thẳng AB dài 45cm. Trên đoạn AB lấy 2 điểm C và D sao cho C là trung điểm đoạn AD; D là trung điểm đoạn CB. Tính độ dài đoạn CD.
    Trả lời: Độ dài đoạn CD là .............. cm.15
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Cho đoạn thẳng AB dài 45cm. Trên đoạn AB lấy 2 điểm C và D sao cho C là trung điểm đoạn AD; D là trung điểm đoạn CB. Tính độ dài đoạn CD.
    Trả lời: Độ dài đoạn CD là .............. cm.15
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 3.4: Tìm y biết: y - 1028 : 4 = 1757
    Trả lời: y = ..............2014
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Tìm y biết: y - 1028 : 4 = 1757
    Trả lời: y = ..............2014
  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 3.5: Năm 2014 An 9 tuổi, tuổi An bằng  tuổi bố. Hỏi năm tổng số tuổi của bố và của  An bằng 55 tuổi là năm nào? 
    Trả lời: 
    Năm tổng số tuổi của bố và của An bằng 55 tuổi là năm ...........2019
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Năm 2014 An 9 tuổi, tuổi An bằng  tuổi bố. Hỏi năm tổng số tuổi của bố và của  An bằng 55 tuổi là năm nào? 
    Trả lời: 
    Năm tổng số tuổi của bố và của An bằng 55 tuổi là năm ...........2019
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 3.6: Ba bạn An; Bình và Cường có tất cả 90 viên bi. Biết sau khi An cho Bình 8 viên; Bình cho Cường 6 viên và Cường cho An 5 viên thì số bi của ba bạn bằng nhau. Hỏi ban đầu Bình có bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    Ban đầu Bình có ...........
     viên bi.28
    Đáp án là:
    Câu 3.6: Ba bạn An; Bình và Cường có tất cả 90 viên bi. Biết sau khi An cho Bình 8 viên; Bình cho Cường 6 viên và Cường cho An 5 viên thì số bi của ba bạn bằng nhau. Hỏi ban đầu Bình có bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    Ban đầu Bình có ...........
     viên bi.28
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 3.7: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8m bằng  chiều dài. Xung quanh mảnh đất đó người ta trồng cây, mỗi cây cách nhau 2m. Hỏi người ta trồng xung quanh mảnh đất đó tất cả bao nhiêu cây?
    Trả lời:
    Người ta trồng xung quanh mảnh đất đó tất cả ............
     cây.24
    Đáp án là:
    Câu 3.7: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8m bằng  chiều dài. Xung quanh mảnh đất đó người ta trồng cây, mỗi cây cách nhau 2m. Hỏi người ta trồng xung quanh mảnh đất đó tất cả bao nhiêu cây?
    Trả lời:
    Người ta trồng xung quanh mảnh đất đó tất cả ............
     cây.24
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 3.8: Tìm số  biết: 
                                   + 1107 = 
    Trả lời: Số đó là ..............123
    Đáp án là:
    Câu 3.8: Tìm số  biết: 
                                   + 1107 = 
    Trả lời: Số đó là ..............123
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 3.9: Lan có 48 con tem. Biết  số con tem của Lan ít hơn  số con tem của Ngọc là 3 con tem. Hỏi Ngọc có bao nhiêu con tem?
    Trả lời: Ngọc có ............... con tem.45
    Đáp án là:
    Câu 3.9: Lan có 48 con tem. Biết  số con tem của Lan ít hơn  số con tem của Ngọc là 3 con tem. Hỏi Ngọc có bao nhiêu con tem?
    Trả lời: Ngọc có ............... con tem.45
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 3.10: Hiện nay con 8 tuổi, tuổi con bằng  tuổi mẹ. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng  tuổi mẹ?
    Trả lời: 
    Sau ........... năm nữa tuổi con bằng  tuổi mẹ.16
    Đáp án là:
    Câu 3.10: Hiện nay con 8 tuổi, tuổi con bằng  tuổi mẹ. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng  tuổi mẹ?
    Trả lời: 
    Sau ........... năm nữa tuổi con bằng  tuổi mẹ.16

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Luyện thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo