Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 5 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán trên mạng Violympic lớp 3 có đáp án

Mời quý thầy cô và các em học sinh lớp 3 tham khảo đề thi vòng 5 của Cuộc thi giải toán trên mạng Violympic năm 2015 - 2016. Tham gia làm bài test để làm quen với dạng câu hỏi và rèn luyện kĩ năng giải toán thành thạo nhằm đạt kết quả cao trong các vòng thi tiếp theo. Chúc các em thi tốt!

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 6 năm 2015 - 2016

  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần.
    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần là:
    .............. < ............. < .............. < ............. < .............. < .............24 : 6 < 54 : 6 < 36 < 28 x 2 < 71 < 38 x 2 < 79 < 85 < 92 < 31 x 3 < 97 < 123 < 129 < 27 x 5 < 20 x 7 < 35 x 5 < 177 < 185 < 62 x 3 < 40 x 5
    Đáp án là:
    Bài 1: Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần.
    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần là:
    .............. < ............. < .............. < ............. < .............. < .............24 : 6 < 54 : 6 < 36 < 28 x 2 < 71 < 38 x 2 < 79 < 85 < 92 < 31 x 3 < 97 < 123 < 129 < 27 x 5 < 20 x 7 < 35 x 5 < 177 < 185 < 62 x 3 < 40 x 5
  • Câu 2: Nhận biết
    Bài 2: Đi tìm kho báu Câu 2.1: 
    Hiện nay con 14 tuổi, biết tuổi con bằng 1/3 tuổi bố.
    Vậy hiện nay, bố ............... tuổi.42
    Đáp án là:
    Bài 2: Đi tìm kho báu Câu 2.1: 
    Hiện nay con 14 tuổi, biết tuổi con bằng 1/3 tuổi bố.
    Vậy hiện nay, bố ............... tuổi.42
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 2.2: Nhà trường cần chuẩn bị 87 bộ bàn ghế cho các bạn học sinh khối 3. Biết mỗi bàn có 2 học sinh ngồi. Hỏi khối 3 của trường có bao nhiêu học sinh?
    Trả lời:
    Khối 3 của trường có ............... học sinh.174
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Nhà trường cần chuẩn bị 87 bộ bàn ghế cho các bạn học sinh khối 3. Biết mỗi bàn có 2 học sinh ngồi. Hỏi khối 3 của trường có bao nhiêu học sinh?
    Trả lời:
    Khối 3 của trường có ............... học sinh.174
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 2.3: Một mảnh vải dài 48m, người ta chia tấm vải đó làm 6 phần bằng nhau. Mỗi phần chiếm ............ m vải.8
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Một mảnh vải dài 48m, người ta chia tấm vải đó làm 6 phần bằng nhau. Mỗi phần chiếm ............ m vải.8
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 2.4: Minh dùng 1/3 thời gian trong ngày để học tập. Vậy thời gian học trong một ngày của Minh là: .................... giờ.8
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Minh dùng 1/3 thời gian trong ngày để học tập. Vậy thời gian học trong một ngày của Minh là: .................... giờ.8
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 2.5: Minh có 99 viên bi, số bi của Minh bằng 1/3 số bi của Hùng. 
    Vậy Hùng có số bi là ................. viên.297
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Minh có 99 viên bi, số bi của Minh bằng 1/3 số bi của Hùng. 
    Vậy Hùng có số bi là ................. viên.297
  • Câu 7: Nhận biết

    Bài 3: Cóc vàng tài ba

    Câu 3.1:
    b : 5 = 3 (dư 3)
    Vậy số b là:
  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 3.2:

    99 : 5 có số dư là:
  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 3.3:

    Nhà Mai thu được 56 bắp ngô, số ngô nhà Loan thu được nhiều hơn số ngô nhà Mai 18 bắp. Vậy nhà Loan thu được số bắp ngô là:
  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 3.4:



    Chu vi hình ABCD là:
  • Câu 11: Nhận biết

    Câu 3.5:

    Trong các số 43; 60; 72; 88; số chia cho 5 dư 2 là số:
  • Câu 12: Nhận biết

    Câu 3.6:

    Mẹ cắm ba lọ hoa, mỗi lọ 6 bông. Sau đó mẹ cắm thêm mỗi lọ 3 bông hoa nữa. Mẹ đã cắm tất cả số bông hoa ở cả ba lọ là:
  • Câu 13: Nhận biết

    Câu 3.7:

    Trong các số 24; 51; 62; 77; số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số:
  • Câu 14: Nhận biết

    Câu 3.8:

    Tổng hai số là 45, nếu tăng số hạng thứ nhất lên 12 đơn vị và tăng số hạng thứ hai lên 18 đơn vị thì tổng mới là:
  • Câu 15: Nhận biết

    Câu 3.9:

    Số bé nhất để khi cộng thêm vào 68 ta được số chia hết cho 5 là:
  • Câu 16: Nhận biết

    Câu 3.10:

    Lớp Mai có tất cả 29 bạn. Bàn của lớp là loại bàn 2 chỗ ngồi. 
    Số bàn ít nhất lớp đó cần kê là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 5 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo