Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 16 năm 2014 - 2015

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi Violympic giải Toán qua mạng lớp 5 có đáp án

Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng làm toán của bạn để hoàn thành bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 16 năm 2014 - 2015 trên trang VnDoc.com nhé! Bài test là một tài liệu bổ ích giúp các bạn học sinh lớp 5 làm quen với dạng đề, dạng câu hỏi và ôn tập cho vòng thi tiếp theo của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016. Chúc các bạn ôn tập tốt!

Đã có: Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 16 năm 2015 - 2016. Mời các bạn tham gia làm bài test online.

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 25 câu
  • Số điểm tối đa: 25 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1:
    Tìm số 6a7b biết số đó chia hết cho 2 còn chia cho 5 và 9 đều dư 2.
    Trả lời:
    Số đó là: ...............6572
    Đáp án là:
    Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1:
    Tìm số 6a7b biết số đó chia hết cho 2 còn chia cho 5 và 9 đều dư 2.
    Trả lời:
    Số đó là: ...............6572
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Hai vòi nước cùng một lúc chảy vào một cái bể (không có nước). Biết rằng sau 3/4 giờ, hai vòi chảy được 1/3 bể. Hỏi để chảy đầy bể hai vòi phải cùng chảy trong thời gian bao lâu?
    Trả lời:
    Để đầy bể hai vòi phải cùng chảy trong ......... phút.135
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Hai vòi nước cùng một lúc chảy vào một cái bể (không có nước). Biết rằng sau 3/4 giờ, hai vòi chảy được 1/3 bể. Hỏi để chảy đầy bể hai vòi phải cùng chảy trong thời gian bao lâu?
    Trả lời:
    Để đầy bể hai vòi phải cùng chảy trong ......... phút.135
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Mẹ mua 5kg mận giá 9500 đồng 1 kg và 2kg quýt giá 12500 đồng 1 kg. Mẹ đưa cô bán hàng 2 tờ tiền 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
    Trả lời:
    Cô bán hàng phải trả lại mẹ .......... đồng.27500
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Mẹ mua 5kg mận giá 9500 đồng 1 kg và 2kg quýt giá 12500 đồng 1 kg. Mẹ đưa cô bán hàng 2 tờ tiền 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
    Trả lời:
    Cô bán hàng phải trả lại mẹ .......... đồng.27500
    Số tiền mẹ phải trả cho cô bán hàng là: 5 x 9500 + 2 x 12500 = 72500 (đồng)
    Số tiền mẹ nhận lại từ cô bán hàng là:: 100000 - 72500 = 27500 (đồng)
    Đáp số: 27500 (đồng)
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Khi nhân một số tự nhiên với 299, Thanh đã đặt tất cả các tích riêng thành cột như trong phép cộng nên có kết quả sai là 20500. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đã cho.
    Trả lời:
    Tích đúng là: ...............306475
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Khi nhân một số tự nhiên với 299, Thanh đã đặt tất cả các tích riêng thành cột như trong phép cộng nên có kết quả sai là 20500. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đã cho.
    Trả lời:
    Tích đúng là: ...............306475
    Vì đặt tích riêng thành cột nên Thanh đã nhân nhầm số đó với 20 (2 + 9 + 9 = 20)
    Số Thanh nhân là: 20500 : 20 = 1025
    Tích đúng là: 299 x 1025 = 306475
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Tính tổng: 2 + 4 + 6 + 8 + ....
    Biết tổng đó có 60 số hạng.
    Trả lời:
    Tổng của 60 số hạng đó bằng: ............3660
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Tính tổng: 2 + 4 + 6 + 8 + ....
    Biết tổng đó có 60 số hạng.
    Trả lời:
    Tổng của 60 số hạng đó bằng: ............3660
    Số hạng thứ 60 là: 2 + (60 - 1) x 2 = 120
    Tổng của 60 số hạng đó là: (2 + 120) x 60 : 2 = 3660
    Đáp số: 3660
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Tính diện tích một hình tròn, biết chu vi hình tròn đó là 94,2cm.
    Trả lời:
    Diện tích hình tròn đó là: ..........cm2.706,5
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Tính diện tích một hình tròn, biết chu vi hình tròn đó là 94,2cm.
    Trả lời:
    Diện tích hình tròn đó là: ..........cm2.706,5
    Bán kinh của hình tròn là: 94,2: 3,14 : 2 = 15 (cm)
    Diện tích hình tròn đó là: 15 x 15 x 3,14 = 706,5 (cm2)
    Đáp số: 706,5 (cm2)
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 1.7: Tính thể tích của hình lập phương biết hình lập phương đó có diện tích toàn phần lớn hơn diện tích xung quanh là 162cm2.
    Thể tích của hình lập phương là: ........cm3.729
    Đáp án là:
    Câu 1.7: Tính thể tích của hình lập phương biết hình lập phương đó có diện tích toàn phần lớn hơn diện tích xung quanh là 162cm2.
    Thể tích của hình lập phương là: ........cm3.729
    Diện tích 1 mặt của hình lập phương là: 162 : 2 = 81 (cm2)
    Vậy cạnh hình lập phương là 9
    Thể tích của hình lập phương là: 9 x 9 x 9 = 729 (cm3)
    Đáp số: 729 (cm3)
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 1.8: Tích của hai thừa số là 645. Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Thừa số thứ nhất là ............
    Thừa số thứ hai là: .............43; 15
    Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
    Đáp án là:
    Câu 1.8: Tích của hai thừa số là 645. Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Thừa số thứ nhất là ............
    Thừa số thứ hai là: .............43; 15
    Thừa số thứ nhất là: (860 - 645) : 5 = 43
    Thừa số thứ hai là: 645 : 43 = 15
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 1.9: Hiệu hai số tự nhiên bằng 801. Tìm hai số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
    Trả lời:
    Số bé là: ..............
    Số lớn là: .............89; 890
    Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
    Đáp án là:
    Câu 1.9: Hiệu hai số tự nhiên bằng 801. Tìm hai số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
    Trả lời:
    Số bé là: ..............
    Số lớn là: .............89; 890
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 1.10: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết số đó khi chia cho 5 thì dư 4; chia cho 4 thì dư 3; chia cho 3 thì dư 2 và chia 2 thì dư 1.
    Trả lời:
    Số đó là: ................59
    Đáp án là:
    Câu 1.10: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết số đó khi chia cho 5 thì dư 4; chia cho 4 thì dư 3; chia cho 3 thì dư 2 và chia 2 thì dư 1.
    Trả lời:
    Số đó là: ................59
    Thêm 1 vào số đó thì được số nhỏ nhất chia hết cho 5; 4; 3 và cho 2.
    Số đó là: 5 x 4 x 3 = 60
    Số cần tìm là: 60 - 1 = 59
    Đáp số: 59
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1:
    Tìm một số thập phân, biết nếu chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 1 hàng thì ta được số mới hơn số phải tìm 178,65 đơn vị.
    Trả lời:
    Số đó là: .................19,85
    Đáp án là:
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1:
    Tìm một số thập phân, biết nếu chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 1 hàng thì ta được số mới hơn số phải tìm 178,65 đơn vị.
    Trả lời:
    Số đó là: .................19,85
    Số phải tìm là:
    178,65 : (10 - 1) = 19,85
    Đáp số: 19,85
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2: Hiệu hai số bằng 2/5, tỉ số của hai số đó là 2/5. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Số bé là: ..........
    Số lớn là: ..........4/15; 2/3
    Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Hiệu hai số bằng 2/5, tỉ số của hai số đó là 2/5. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Số bé là: ..........
    Số lớn là: ..........4/15; 2/3
    Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần)
    Giá trị 1 phần là: 2/5 : 3 = 2/15
    Số bé là: 2/15 x 2 = 4/15
    Số lớn là: 2/15 x 5 = 2/3
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3: Một cửa hàng bán một sản phẩm được lãi 37,5% giá bán. Hỏi cửa hàng đó bán được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?
    Trả lời:
    Cửa hàng đó bán được lãi ........% so với tiền vốn.60
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Một cửa hàng bán một sản phẩm được lãi 37,5% giá bán. Hỏi cửa hàng đó bán được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?
    Trả lời:
    Cửa hàng đó bán được lãi ........% so với tiền vốn.60
    Giá bán 100% thì giá vốn là: 100 - 37,5 = 62,5 (%)
    Tỉ số % của tiền lãi so với tiền vốn là: 37,5% : 62,5% = 60 (%)
    Đáp số: 60%
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4: Cho tam giác ABC có diện tích là 54cm2. Trên AB lấy điểm P sao cho AP = 2/3 AB. Trên AC lấy điểm Q sao cho AQ = 1/4 AC. Nối P với Q. Tính diện tích tứ giác BPQC.
    Trả lời:
    Diện tích tứ giác BPQC là: ........ cm2.45
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Cho tam giác ABC có diện tích là 54cm2. Trên AB lấy điểm P sao cho AP = 2/3 AB. Trên AC lấy điểm Q sao cho AQ = 1/4 AC. Nối P với Q. Tính diện tích tứ giác BPQC.
    Trả lời:
    Diện tích tứ giác BPQC là: ........ cm2.45
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5: Nếu tăng cạnh một hình lập phương lên 2 lần thì thể tích hình lập phương đó sẽ tăng lên .............. lần.8
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Nếu tăng cạnh một hình lập phương lên 2 lần thì thể tích hình lập phương đó sẽ tăng lên .............. lần.8
  • Câu 16: Nhận biết
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 3.1:
    Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số không chia hết cho 3?
    Trả lời:
    Có tất cả ............ số.6000
    Đáp án là:
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 3.1:
    Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số không chia hết cho 3?
    Trả lời:
    Có tất cả ............ số.6000
    Có 9000 số có 4 chữ số.
    Các số có 4 chữ số chia hết cho 3 gồm: 1002; 1005; 1008; ......; 9999
    Số các số chia hết cho 3 là:
    (9999 - 1000) : 3 + 1 = 3000 (số)
    Só các số có 4 chữ số không chia hết cho 3 là:
    9000 - 3000 = 6000 (số)
    Đáp số: 6000 số
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 3.2: Tính chu vi một hình tròn, biết diện tích hình tròn đó là 28,26cm2.
    Trả lời:
    Chu vi hình tròn đó là: .......... cm.18,84
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Tính chu vi một hình tròn, biết diện tích hình tròn đó là 28,26cm2.
    Trả lời:
    Chu vi hình tròn đó là: .......... cm.18,84
    Bình phương bán kính là: 28,26 : 3,14 = 9 (cm)
    Bán kính hình tròn là: 3 (cm)
    Chu vi hình tròn là: 3 x 2 x 3,14 = 18,84 (cm)
    Đáp số: 18,84 (cm)
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 3.3: Số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau và khác 0 mà tổng các chữ số của nó là 28 là số ............7654321
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau và khác 0 mà tổng các chữ số của nó là 28 là số ............7654321
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 3.4: Nếu tăng đường kính một hình tròn lên 2 lần thì diện tích hình tròn đó tăng lên ........... lần.4
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Nếu tăng đường kính một hình tròn lên 2 lần thì diện tích hình tròn đó tăng lên ........... lần.4
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 3.5: Cho một hình tròn, biết nếu tăng bán kính một hình tròn thêm 10% thì ta được một hình tròn mới có diện tích bằng 94,985cm2. Tính diện tích hình tròn đó.
    Trả lời:
    Diện tích hình tròn đó là: .............cm2.78,5
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Cho một hình tròn, biết nếu tăng bán kính một hình tròn thêm 10% thì ta được một hình tròn mới có diện tích bằng 94,985cm2. Tính diện tích hình tròn đó.
    Trả lời:
    Diện tích hình tròn đó là: .............cm2.78,5
    Bán kính tăng 10% thì diện tích sẽ là:
    110% x 110% = 121%
    Diện tích hình tròn ban đầu là:
    94,985 : 121 x 100 = 78,5 (cm2)
    Đáp số: 78,5 (cm2)
  • Câu 21: Nhận biết
    Câu 3.6: Cho hai số có tổng bằng 702. Biết nếu thêm vào số bé 11 đơn vị và số lớn 15 đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là 2,25. Tìm số lớn.
    Trả lời:
    Số lớn là: ..................489
    Đáp án là:
    Câu 3.6: Cho hai số có tổng bằng 702. Biết nếu thêm vào số bé 11 đơn vị và số lớn 15 đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là 2,25. Tìm số lớn.
    Trả lời:
    Số lớn là: ..................489
    Sau khi thêm thì tổng mới sẽ là:
    702 + 11 + 15 = 728
    Tổng số phần bằng nhau là:
    1 + 2,25 = 3,25
    Số bé lúc này là:
    728 : 3,25 = 224
    Số bé ban đầu là: 224 - 11 = 213
    Số lớn là:
    702 - 213 = 489
    Đáp số: 489
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 3.7: Tìm số thập phân A, biết nếu dịch chuyển dấu phẩy của số A sang bên trái một hàng ta được số B và sang bên phải một hàng ta được số C và A + B + C = 259,74.
    Trả lời:
    Số thập phân A là: .............23,4
    Đáp án là:
    Câu 3.7: Tìm số thập phân A, biết nếu dịch chuyển dấu phẩy của số A sang bên trái một hàng ta được số B và sang bên phải một hàng ta được số C và A + B + C = 259,74.
    Trả lời:
    Số thập phân A là: .............23,4
    C = 10.A
    A = 10.B => C = 100.B
    A + B + C = 10.B + B + 100.B = 111.B = 259,74
    Số B là: 259,74 : 111 = 2,34
    Số A là: 2,24 x 10 = 23,4
    Đáp số: 23,4
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 3.8: Tại một trường học đầu năm có số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Cuối năm học, trường nhận thêm 45 em nữ và chuyển đi 21 em nam nên số học sinh nữ ciếm 53% tổng số học sinh toàn trường. Hỏi cuối năm học trường có bao nhiêu em học sinh?
    Trả lời:
    Cuối năm học trường đó có số học sinh là: ............. em.1100
    Đáp án là:
    Câu 3.8: Tại một trường học đầu năm có số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Cuối năm học, trường nhận thêm 45 em nữ và chuyển đi 21 em nam nên số học sinh nữ ciếm 53% tổng số học sinh toàn trường. Hỏi cuối năm học trường có bao nhiêu em học sinh?
    Trả lời:
    Cuối năm học trường đó có số học sinh là: ............. em.1100
    Sau khi thay đổi thì số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là:
    45 + 21 = 66 (em)
    Tỉ số % học sinh nam lúc này là:
    100% - 53% = 47%
    66 học sinh thì ứng với: 53% - 47% = 6%
    Số học sinh của trường cuối năm là:
    66 : 6 x 100 = 1100 (học sinh)
    Đáp số: 1100 (học sinh)
  • Câu 24: Nhận biết
    Câu 3.9: Cho 3 số có tổng bằng 441. Biết 30% số thứ nhất bằng 50% số thứ hai và bằng 150% số thứ ba. Tìm số thứ nhất.
    Trả lời:
    Số thứ nhất là: .............245
    Đáp án là:
    Câu 3.9: Cho 3 số có tổng bằng 441. Biết 30% số thứ nhất bằng 50% số thứ hai và bằng 150% số thứ ba. Tìm số thứ nhất.
    Trả lời:
    Số thứ nhất là: .............245
    30% = 3/10; 50% = 3/6; 150% = 3/2
    Xem số thứ nhất có 10 phần thì số thứ hai có 6 phần, số thứ ba có 2 phần.
    Tổng số phần bằng nhau là:
    10 + 6 + 2 = 18 (phần)
    Giá trị 1 phần là:
    441 : 18 = 24,5 (phần)
    Số thứ nhất là: 24,5 x 10 = 245
    Đáp số: 245
  • Câu 25: Nhận biết
    Câu 3.10: Tính: (1981 x 1982 - 990) : (1980 x 1982 + 992) = ...........1
    Đáp án là:
    Câu 3.10: Tính: (1981 x 1982 - 990) : (1980 x 1982 + 992) = ...........1

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 16 năm 2014 - 2015 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo