Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 16 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5 có đáp án

Vòng 16 của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016 sẽ bắt đầu mở từ ngày 11/03/2016. Mời các bạn học sinh lớp 5 tham gia thử sức với vòng thi này qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 16 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Vận dụng kiến thức đã học cùng với kỹ năng giải Toán của mình để tiếp tục chinh phục vòng thi này nhé!

Mời các bạn tham gia làm bài test dưới đây để ôn tập và chuẩn bị cho vòng thi 17:

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 17 năm 2014 - 2015

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 25 câu
  • Số điểm tối đa: 25 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 1.1:
    Một bể chứa nước hình lập phương có cạnh là 1,4m. Bể đang chứa 392l nước. Tính chiều cao phần bể còn trống (biết 1dm3 = 1lít)
    Trả lời: Chiều cao phần bể còn trống là .............dm.12
    Đáp án là:
    Bài 1: Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 1.1:
    Một bể chứa nước hình lập phương có cạnh là 1,4m. Bể đang chứa 392l nước. Tính chiều cao phần bể còn trống (biết 1dm3 = 1lít)
    Trả lời: Chiều cao phần bể còn trống là .............dm.12
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút = .............giờ22
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút = .............giờ22
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Giá tiền 1kg gạo tẻ là 7200 đồng và bằng 80% giá tiền 1kg gạo nếp.
    Vậy giá tiền 1kg gạo nếp là ..............
     đồng9000
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Giá tiền 1kg gạo tẻ là 7200 đồng và bằng 80% giá tiền 1kg gạo nếp.
    Vậy giá tiền 1kg gạo nếp là ..............
     đồng9000
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 176,4mvà chiều rộng là 10,5m.
    Chu vi mảnh vườn đó là ...........
     cm5460
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 176,4mvà chiều rộng là 10,5m.
    Chu vi mảnh vườn đó là ...........
     cm5460
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Trung bình cộng của ba số là 4,5. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 4,15. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 4,9. Tìm số thứ nhất 
    Trả lời: Số thứ nhất là .............3,7
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Trung bình cộng của ba số là 4,5. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 4,15. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 4,9. Tìm số thứ nhất 
    Trả lời: Số thứ nhất là .............3,7
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Một bánh xe có đường kính là 650mm. Bánh xe đó lăn trên một đoạn đường dài 2,041km.
    Vậy bánh xe đó đã lăn được ................
     vòng.1000
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Một bánh xe có đường kính là 650mm. Bánh xe đó lăn trên một đoạn đường dài 2,041km.
    Vậy bánh xe đó đã lăn được ................
     vòng.1000
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 1.7: Một người đi từ A lúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu?
    Trả lời:
    Người đó đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ) mất ...............
     giờ.3,5
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Câu 1.7: Một người đi từ A lúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu?
    Trả lời:
    Người đó đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ) mất ...............
     giờ.3,5
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 1.8: Một đội công nhân có 9 người dự định sửa con đường xong trong 16 ngày. Nhưng do được bổ sung thêm người nên đội đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định là 4 ngày. Tính số người được bổ sung thêm, biết sức làm của mỗi người như nhau. 
    Trả lời:
    Số người bổ sung thêm là ............
     người3
    Đáp án là:
    Câu 1.8: Một đội công nhân có 9 người dự định sửa con đường xong trong 16 ngày. Nhưng do được bổ sung thêm người nên đội đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định là 4 ngày. Tính số người được bổ sung thêm, biết sức làm của mỗi người như nhau. 
    Trả lời:
    Số người bổ sung thêm là ............
     người3
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 1.9: Cho tam giác ABC có diện tích là 160cm2. M là điểm giữa của cạnh AB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = AC/4. Vậy diện tích tam giác AMN là ..............cm2.20
    Đáp án là:
    Câu 1.9: Cho tam giác ABC có diện tích là 160cm2. M là điểm giữa của cạnh AB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = AC/4. Vậy diện tích tam giác AMN là ..............cm2.20
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 1.10: Một hình thoi có diện tích là 1,375m2 và chu vi của hình thoi đó là 5,5m.
    Vậy chiều cao của hình thoi đó là .............
     cm100
    Đáp án là:
    Câu 1.10: Một hình thoi có diện tích là 1,375m2 và chu vi của hình thoi đó là 5,5m.
    Vậy chiều cao của hình thoi đó là .............
     cm100
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ Câu 2.1:
    Tính diện tích của một hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng là 20cm và chu vi của hình chữ nhật đó là 120cm.
    Trả lời:
    Diện tích của hình chữ nhật là .............. cm2.800
    Đáp án là:
    Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ Câu 2.1:
    Tính diện tích của một hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng là 20cm và chu vi của hình chữ nhật đó là 120cm.
    Trả lời:
    Diện tích của hình chữ nhật là .............. cm2.800
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2:

    Lớp 5A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 8 em. Tìm số học sinh nam biết số học sinh nữ bằng 5/12 tổng số học sinh cả lớp.
    Trả lời:
    Số học sinh nam là ………… em.

    28
    Đáp án là:
    Câu 2.2:

    Lớp 5A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 8 em. Tìm số học sinh nam biết số học sinh nữ bằng 5/12 tổng số học sinh cả lớp.
    Trả lời:
    Số học sinh nam là ………… em.

    28
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3:

    Một hình tròn có chu v là 376,8cm. Vậy diện tích hình tròn đó là ……………cm2.

    11304
    Đáp án là:
    Câu 2.3:

    Một hình tròn có chu v là 376,8cm. Vậy diện tích hình tròn đó là ……………cm2.

    11304
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4:

    Trung bình cộng của hai phân số là 25/38. Phân số thứ nhất là 11/19.
    Vậy phân số thứ hai là …………..

    14/19
    Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
    Đáp án là:
    Câu 2.4:

    Trung bình cộng của hai phân số là 25/38. Phân số thứ nhất là 11/19.
    Vậy phân số thứ hai là …………..

    14/19
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5:

    Một hình thang có diện tích là 218,7cm2. Cạnh đáy bé bằng 4/5 cạnh đáy lớn và hiệu của hai cạnh đáy là 3,6cm. Vậy chiều cao của hình thang đó là ……………. cm.

    13,5
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn.
    Đáp án là:
    Câu 2.5:

    Một hình thang có diện tích là 218,7cm2. Cạnh đáy bé bằng 4/5 cạnh đáy lớn và hiệu của hai cạnh đáy là 3,6cm. Vậy chiều cao của hình thang đó là ……………. cm.

    13,5
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 2.6:

    Một viên gạch hình hộp chữ nhật dài 25cm, rộng 12cm, cao 6cm. Hỏi viên gạch đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 2cm3 gạch nặng 2 gam?
    Trả lời:
    Viên gạch đó nặng ……….. kg.

    1,8
    Đáp án là:
    Câu 2.6:

    Một viên gạch hình hộp chữ nhật dài 25cm, rộng 12cm, cao 6cm. Hỏi viên gạch đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 2cm3 gạch nặng 2 gam?
    Trả lời:
    Viên gạch đó nặng ……….. kg.

    1,8
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 2.7:

    Kết quả của phép tính: 3 giờ 6 phút + 5 giờ 48 phút = …………….giờ.

    8,9
    Đáp án là:
    Câu 2.7:

    Kết quả của phép tính: 3 giờ 6 phút + 5 giờ 48 phút = …………….giờ.

    8,9
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 2.8:

    Một máy cày ngày thứ nhất cày được 1/5 cánh đồng. Ngày thứ hai cày được 4/9 cánh đồng. Hỏi máy cày còn phải cày bao nhiêu phần cánh đồng nữa thì mới xong?
    Trả lời:
    Máy cày còn phải cày ………….cánh đồng.

    16/45
    Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
    Đáp án là:
    Câu 2.8:

    Một máy cày ngày thứ nhất cày được 1/5 cánh đồng. Ngày thứ hai cày được 4/9 cánh đồng. Hỏi máy cày còn phải cày bao nhiêu phần cánh đồng nữa thì mới xong?
    Trả lời:
    Máy cày còn phải cày ………….cánh đồng.

    16/45
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 2.9:

    Kết quả của phép tính:
    13 ngày 15 giờ - 5 ngày 21 giờ = ………….giờ.

    186
    Đáp án là:
    Câu 2.9:

    Kết quả của phép tính:
    13 ngày 15 giờ - 5 ngày 21 giờ = ………….giờ.

    186
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 2.10:

    Một người bán trứng, ngày đầu bán 1/3 số trứng và 4 quả. Ngày thứ hai bán 10/17 số trứng còn lại. Ngày thứ ba bán được 28 quả thì vừa hết.
    Vậy người đó đã bán được tất cả …………… quả trứng.

    108
    Đáp án là:
    Câu 2.10:

    Một người bán trứng, ngày đầu bán 1/3 số trứng và 4 quả. Ngày thứ hai bán 10/17 số trứng còn lại. Ngày thứ ba bán được 28 quả thì vừa hết.
    Vậy người đó đã bán được tất cả …………… quả trứng.

    108
  • Câu 21: Nhận biết
    Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 3.1:
    Ô tô thứ nhất chở 3500kg gạo, như vậy chở ít hơn ô tô thứ hai là 5 tạ gạo. Ô tô thứ ba chở được một số gạo bằng trung bình cộng của hai ô tô đầu.
    Vậy trung bình mỗi ô tô chở được ………….tạ gạo.
    37,5
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn
    Đáp án là:
    Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 3.1:
    Ô tô thứ nhất chở 3500kg gạo, như vậy chở ít hơn ô tô thứ hai là 5 tạ gạo. Ô tô thứ ba chở được một số gạo bằng trung bình cộng của hai ô tô đầu.
    Vậy trung bình mỗi ô tô chở được ………….tạ gạo.
    37,5
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 3.2:

    Một hồ nước dài 2m, rộng 1,6m và sâu 0,8m. Hồ hiện đang chứa ¾ là nước. Hỏi phải đổ thêm vào hồ bao nhiêu lít nước nữa để đầy hồ?
    Trả lời:
    Phải đổ thêm vào hồ …………. lít nước.

    640
    Đáp án là:
    Câu 3.2:

    Một hồ nước dài 2m, rộng 1,6m và sâu 0,8m. Hồ hiện đang chứa ¾ là nước. Hỏi phải đổ thêm vào hồ bao nhiêu lít nước nữa để đầy hồ?
    Trả lời:
    Phải đổ thêm vào hồ …………. lít nước.

    640
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 3.3:

    Tính tổng của tất cả các số có hai chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 5.
    Trả lời:
    Tổng của tất cả các số có hai chữ số chia hết cho 5 là: ..............

    945
    Đáp án là:
    Câu 3.3:

    Tính tổng của tất cả các số có hai chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 5.
    Trả lời:
    Tổng của tất cả các số có hai chữ số chia hết cho 5 là: ..............

    945
  • Câu 24: Nhận biết
    Câu 3.4:

    Kết quả của phép tính: 15 ngày 6 giờ - 2 ngày 11 giờ = …………giờ.

    307
    Đáp án là:
    Câu 3.4:

    Kết quả của phép tính: 15 ngày 6 giờ - 2 ngày 11 giờ = …………giờ.

    307
  • Câu 25: Nhận biết
    Câu 3.5:

    Trong đợt “Ủng hộ người nghèo” của trường, lúc đầu lớp 5A và 5B góp được 356 quyển vở. Sau đó lớp 5A góp thêm 54 quyển vở nữa, tính ra lớp 5A góp nhiều hơn lớp 5B là 24 quyển vở. Hỏi lớp 5A góp bao nhiêu quyển vở?
    Trả lời:
    Lớp 5A góp được …………. quyển vở.

    217
    Đáp án là:
    Câu 3.5:

    Trong đợt “Ủng hộ người nghèo” của trường, lúc đầu lớp 5A và 5B góp được 356 quyển vở. Sau đó lớp 5A góp thêm 54 quyển vở nữa, tính ra lớp 5A góp nhiều hơn lớp 5B là 24 quyển vở. Hỏi lớp 5A góp bao nhiêu quyển vở?
    Trả lời:
    Lớp 5A góp được …………. quyển vở.

    217

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 16 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo