120 bài Toán luyện thi Violympic lớp 5
Đề luyện Violympic toán lớp 5 có đáp án
120 bài toán luyện thi Violympic lớp 5 kèm hướng dẫn giải chi tiết là bộ đề ôn luyện Violympic lớp 5 rất hữu ích dành cho các em học sinh ôn tập. Bộ đề tổng hợp các dạng bài tập Toán 5 giúp các em tham khảo thêm một số kỹ năng làm Toán cũng như làm quen với các dạng đề Toán trước khi bước vào kỳ thi giải Toán qua mạng Internet. Hi vọng tài liệu này giúp các em học tốt môn Toán, đạt kết quả cao trong các kì thi.
CÁC DẠNG BÀI THI VIOLYMPIC LỚP 5
Bài số 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 2/5
Trả lời: Phân số đó là: \(\frac{30}{75}\)
Bài số 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.
Bài giải:
Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:
(2011 + 1) : 2 = 1006
(2011 - 1) : 2 = 1005
Vì khoảng giữa có 9 số chẵn nên ta có:
Số nhỏ là: 1005 – 9 = 996
Số lớn là: 1006 + 9 = 1015
Bài số 3: Tìm 2 số biết tổng cả chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.
Bài giải:
Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 571 của nó là:
Số lớn là: (571 + 1) : 2 = 286
Số bé là : (571 – 1) : 2 = 285
Vì có 18 số chẵn ở giữa nên ta có:
Số lớn đó là: 286 + 18 = 304
Số bé đó là: 285 – 18 = 267
Đáp số: 267 và 304
Bài số 4: Tìm số bị chia và số chia đó.
Bài giải:
Gọi số chia là x theo bài toán ta có:
(3x + 24) – x = 218 => x = 97
Vậy số bị chia là:
(97 x 3) + 24 = 315
Đáp số: Số bị chia là 315; số chia là 97
Bài số 5: Số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 20 là số nào?
Bài giải: Số tự nhiên đó là: 389
Bài số 6: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.
Trả lời:
Số bé là: (571 – 1) : 2 – 18 = 267
Số lớn là: (571 +1) : 2 + 18 = 304
Bài số 7: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 999 và biết giữa chúng có tất cả 25 số lẻ.
Trả lời:
Số bé là: (999 – 1) : 2 – 25 = 474
Số lớn là: (999 + 1) : 2 + 25 = 525
Bài số 8: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 215 và biết phân số đó có giá trị bằng 38/57. (tức 2/3)
Trả lời: Phân số đó là: 86/129
Bài số 9: Biết trung bình cộng của hai số bằng 185 và biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé là: [(185 x 2) – 24] : 2 = 173
Số lớn là: [(185 x 2) + 24] : 2 = 197
Bài số 10: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 120 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính số đo mỗi cạnh của hình chữ nhật đó.
Trả lời:
So đo chiều rộng là: 26 cm
Số đo chiều dài là: 34 cm
Bài số 11: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số là 52 đơn vị và tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 86.
Trả lời: Phân số đó là: 17/69
Bài số 12: Một ô tô trong 3 giờ đi được 135km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu km?
Trả lời: Trong 5 giờ ô tô đó đi được: 225km
Bài số 13: Hiệu của hai số bằng 85. Tỉ số của hai số đó là 3/2. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé là: 170
Số lớn là: 255
Bài số 14: Một công nhân nếu làm 26 ngày thì được trả 3900000 đồng. Hỏi nếu người đó chỉ làm trong 10 ngày thì được trả bao nhiêu tiền? (số tiền được trả mỗi ngày là như nhau.)
Trả lời: Số tiền trong 10 ngày công nhân đó làm được: 1500000 đồng
Bài số 15: Một hình chữ nhật có chu vi 190cm, biết chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính số đo chiều dài, chiều rộng.
Trả lời:
Số đo chiều dài là: 57cm
Số đo chiều rộng là: 38cm
Bài số 16: Tổng của hai số bằng 344. Số thứ nhất bằng 5/3 số thứ hai (tức một hai phần ba) . Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số thứ nhất là: 215
Số thứ hai là: 129
Bài số 17: Bác an mua 5m vải hết 450000 đồng.
Hỏi nếu bác An mua 15m vải như thế hết bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Bác an mua 15m vải hết 1350000 đồng
Bài số 18: Một hình chữ nhật có chu vi 168cm, biết chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính số đo chiều dài chiều rộng.
Trả lời:
Số đo chiều dài là: 48cm
Số đo chiều rông là: 36cm
Bài số 19: Hiệu của hai số bằng 154. Tỉ số của hai số đó là 5/3 ( tức một hai phần ba). Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé là: 231
Số lớn là: 385
Bài số 20: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm.
Tính tuổi hai ông cháu hiện nay.
Trả lời:
Tuổi ông hiện nay là: 72 tuổi.
Tuổi cháu hiện nay là: 6 tuổi.
Bài số 21: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số lương thực đủ cho 100 người ăn trong 30 ngày. Hỏi số lương thực đó đủ cho 60 người ăn trong bao nhiêu ngày? (Tiêu chuẩn ăn của mỗi người không thay đổi)
Trả lời: Số lương thực đó đủ cho 60 người ăn trong 50 ngày.
Bài số 22: Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi. Biết sau 4 năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của hai mẹ con hiện nay.
Trả lời:
Tuổi mẹ hiện nay là: 36 tuổi.
Tuổi con hiện nay là: 6 tuổi.
Bài số 23: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 68 tuổi. Biết 4 năm trước đây tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hai bố con hiện nay.
Trả lời:
Tuổi bố hiện nay là 49 tuổi.
Tuổi con hiện nay là 19 tuổi.
Bài số 24: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 2 số dư bằng 19 và biết tổng của số bị chia và số chia bằng 340.
Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó.
Trả lời:
Số chia của phép chia đó là: 107.
Số bị chia của phép chia đó là: 233.
Bài số 25: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 19 và biết hiệu hai số đó là 133.
Trả lời:
Câu 1: Số bé là: 38
Câu 2: số lớn là: 171
Bài số 26: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 186 và biết số lớn chia cho số bé bằng 2 dư 12.
Trả lời:
Số bé là: 58
Số lớn là: 128
Bài số 27: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm.
Tính tuổi hai bà cháu hiện nay.
Trả lời:
Tuổi bà hiện nay là: 60 tuổi.
Tuổi cháu hiện nay là: 5 tuổi.
Bài số 28: Tìm số 3a7b biết số đó chia hết cho 2; 5và 9.
Trả lời:
Số đó là: 3870
Bài số 29: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 195 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2; số thứ 2 nhân với 3 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 117.
Số thứ hai là: 78.
Bài số 30: Hiệu hai số bằng 402. Số thứ nhất bằng 7/4 số thứ hai.
Tìm hai số đó.
Trả lời: Số thứ nhất là: 938
Số thứ hai là: 536.
Bài số 31: So sánh phân số:
1. \(\frac{75}{100}\) và \(\frac{1}{3}\)
2. \(\frac{1919}{2121}\) và \(\frac{191919}{212121}\)
3. \(\frac{5}{8}\) + \(\frac{1}{8}\) và \(\frac{3}{4}\)
4. \(\frac{1}{42}\) và \(\frac{1}{6}\) - \(\frac{1}{7}\)
5. \(\frac{18}{51}\) và \(\frac{3}{10}\)
6. \(\frac{7}{8} - \frac{1}{8}\) và\(\frac{5}{6} - \frac{1}{3}\)
Đáp án
1. \(\frac{75}{100}\) > \(\frac{1}{3}\)
2. \(\frac{1919}{2121}\) = \(\frac{191919}{212121}\)
3. \(\frac{5}{8}\) + \(\frac{1}{8}\) = \(\frac{3}{4}\)
4. \(\frac{1}{42}\) = \(\frac{1}{6}\) - \(\frac{1}{7}\)
5. \(\frac{18}{51}\) > \(\frac{3}{10}\)
6. \(\frac{7}{8} - \frac{1}{8}\) >\(\frac{5}{6} - \frac{1}{3}\)
Bài số 32: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có tất cả 95 số tự nhiên khác và biết sốbébằng 1/3 số lớn.
Bài giải:
Vì giữa hai số tự nhiên có 95 số tự nhiên khác nên hiệu của số tự nhiên lớn và số tự nhiên bé là:( 95 + 1).
Vậy số bé là:
( 95 + 1) : ( 3 – 1) = 48
Số lớn là: 48 x 3 = 144.
Số bé : 48 Số lớn : 144
BÀI SỐ 33: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 68 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho1/4,
số thứ hai chia cho 1/5 thì được hai kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 340
Số thứ hai là: 272.
BÀI SỐ 34: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 95 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho4, sốthứ hai chia cho 5 thì được hai kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 475
Số thứ hai là: 380
BÀI SỐ 35: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 1029 và biết nếu đem số thứ nhất nhânvới
1/2 số thứ hai nhân với 1/5 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 735
Số thứ hai là: 294
BÀI SỐ 36: Tìm một phân số biết nếu thêm 12 đơn vị vào tử thì được phân số mới có giá trị bằng 1 và biết phân số đó có giá trị bằng 9/11.
Trả lời: Phân số đó là: 54/66
BÀI SỐ 37: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 126 và biết nếu đem số thứ nhất nhânvới 3;
số thứ hai nhân với 2 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 252
Số thứ hai là: 378
BÀI SỐ 38: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2005 và biết số bé bằng 2/3 số lớn.
Trả lời: Số bé là: 802
Số lớn là: 1203
BÀI SỐ 39: Lớp 5A có 40 học sinh, biết số học sinh nữ bằng 2/3 số học sinh nam. Hỏi lớp5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Trả lời: Số học sinh nữ của lớp 5A là: 16 bạn
Số học sinh nam lớp 5A là : 24 bạn
BÀI SỐ 40: Bạn hãy kích vào dấu Đúng; Sai để khẳng định các kết luận sau là đúng hay sai.
1. trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho cả 2 và 5 là 120 ; 1890 và 2010. Đúng
2. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 ; tất cả những số chia hết cho 5 là: 120 ; 1890 ; 2005 và 2010. Đúng
3. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho 3 là 1890 ; 2001 ; 2010. Sai
4. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho 2 là:
120 ; 1890 ; 2008 và 2010. Đúng.
5. Số 45,512 đọc là “ Bốn mươi lăm phẩy lăm trăm mười hai” Sai
6. Số 29,84 đọc là “Hai chín phẩy tám tư” Sai
7. Để số 8a3b chia hết cho 2 ; 5 và chia cho 9 dư 2 thì b bằng 0 và a cũng phải bằng 0. Sai . (Vì có hai kết quả là 8930 và 8030).
8. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì hiệu của hai số tự nhiên đó cũng là một số lẻ. Sai
9. Số bé nhất khác 0 chia hết cho cả 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6 là số 60. Đúng.
10. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tổng của hai số tự nhiên đó là một số lẻ. Sai
11. Để số 2a4b chia hết cho 2 ; 5 và 9 thì b bằng 0 còn a bằng 3. Đúng
12. Để số 2a7b chia hết cho 2 ; 5 ; và 9 thì b bằng 0 còn a phải bằng 9. Sai (vì có 2 kết quả 2970 và 2070 )
13. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn thì tích của hai số tự nhiên đó là một số chẵn. Sai
14. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tích của hai số tự nhiên đó là một số chẵn. Đúng
Xem thêm: