Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 18 năm 2014 - 2015

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán trên mạng lớp 5 có đáp án

Mời các bạn tham khảo bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 18 năm 2014 - 2015 trên trang VnDoc.com để ôn tập và củng cố lại kiến thức của mình, đồng thời rèn luyện cho các vòng thi cuối của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016. Chúc các bạn ôn tập tốt!

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 25 câu
  • Số điểm tối đa: 25 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Cóc vàng tài ba Câu 1.1:
    32% của một số là 6,4. Vậy 5/8 của số đó là ...........12,5
    Đáp án là:
    Bài 1: Cóc vàng tài ba Câu 1.1:
    32% của một số là 6,4. Vậy 5/8 của số đó là ...........12,5
  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 1.2:

    Trong các số đo vận tốc bên dưới, số đo vận tốc nhỏ nhất là ..........
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Một đội công nhân chuẩn bị gạo ăn cho 18 người trong 10 ngày. Nếu số người thực ăn giảm đi 6 người thì số ngày ăn hết số gạo đó nhiều hơn dự định là ......... ngày.5
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Một đội công nhân chuẩn bị gạo ăn cho 18 người trong 10 ngày. Nếu số người thực ăn giảm đi 6 người thì số ngày ăn hết số gạo đó nhiều hơn dự định là ......... ngày.5
    Chỉ 1 người thì mất: 10 x 18 = 180 (ngày)
    Nếu giảm đi 6 người thì thời gian cần để ăn hết số gạo là: 180 : (18 - 6) = 15 (ngày)
    Số ngày nhiều hơn dự định là: 15 - 10 = 5 (ngày)
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Nước biển chứa 4,2% là muối. Vậy lượng muối có trong 150g nước biển là ........ gam.6,3
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Nước biển chứa 4,2% là muối. Vậy lượng muối có trong 150g nước biển là ........ gam.6,3
    Lượng muối có trong nước biển là: 150 x 4,2% = 6,3 (gam)
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Một bình chứa 1,2kg nước ngọt. Tỉ lệ đường trong nước ngọt là 3%. Hỏi phải đổ thêm vào bao nhiêu gam nước lọc để tỉ lệ đường trong nước ngọt đó còn 2,5%?
    Trả lời:
    Phải đổ thêm vào ........ gam nước lọc.240
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Một bình chứa 1,2kg nước ngọt. Tỉ lệ đường trong nước ngọt là 3%. Hỏi phải đổ thêm vào bao nhiêu gam nước lọc để tỉ lệ đường trong nước ngọt đó còn 2,5%?
    Trả lời:
    Phải đổ thêm vào ........ gam nước lọc.240
    Lượng đường có trong 1,2kg nước ngọt là:
    1,2 x 3% = 0,036 (kg)
    Lượng nước có tỉ lệ đường 2,5% là:
    0,036 : 2,5% = 1,44 (kg)
    Lượng nước phải đổ thêm là: 1,44 - 1,2 = 0,24 (kg) = 240 (g)
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là 480000 đồng, như vậy là cửa hàng đã lãi 20% tiền vốn cái cặp đó. Vậy tiền vốn cái cặp đó là .......... đồng.400000
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là 480000 đồng, như vậy là cửa hàng đã lãi 20% tiền vốn cái cặp đó. Vậy tiền vốn cái cặp đó là .......... đồng.400000
    480000 đồng ứng với: 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
    Tiền vốn chiếc cặp là: 480000 : 120% = 400000 (đồng)
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 1.7: Bốn năm liên tiếp có tất cả số ngày là .........1461
    Đáp án là:
    Câu 1.7: Bốn năm liên tiếp có tất cả số ngày là .........1461
    Trong 4 năm có 1 năm nhuận.
    Số ngày của 4 năm là: 365 x 4 + 1 = 1461 (ngày)
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 1.8: Sau khi giảm đi 1/5 chiều cao của một hình tam giác thì phải giảm cạnh đáy bao nhiêu lần để được hình tam giác mới có diện tích bằng 1/5 diện tích hình tam giác ban đầu?
    Trả lời:
    Giảm cạnh đáy số lần là: ......... lần.4
    Đáp án là:
    Câu 1.8: Sau khi giảm đi 1/5 chiều cao của một hình tam giác thì phải giảm cạnh đáy bao nhiêu lần để được hình tam giác mới có diện tích bằng 1/5 diện tích hình tam giác ban đầu?
    Trả lời:
    Giảm cạnh đáy số lần là: ......... lần.4
    Giả sử cạnh đáy là 10m, chiều cao là 10m.
    Diện tích là: 10 x 10 : 2 = 50 (m2)
    1/5 diện tích bằng:
    50 x 1/5 = 10 (m2)
    Sau khi giảm 1/5 chiều cao thì còn:
    10 x (1 - 1/5) = 8 (m)
    Khi diện tích còn 1/5 và chiều cao giảm 1/5 thì cạnh đáy là:
    10 x 2 : 8 = 2,5 (m)
    Số lần cạnh đáy giảm là:
    10 : 2,5 = 4 (lần)
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 1.9: Tính diện tích của một hình chữ nhật biêt rằng nếu tăng chiều dài của hình chữ nhật đó thêm 20% và giảm chiều rộng đi 25% thì diện tích giảm đi 36cm2.
    Trả lời:
    Diện tích của hình chữ nhật đó là ....... cm2.360
    Đáp án là:
    Câu 1.9: Tính diện tích của một hình chữ nhật biêt rằng nếu tăng chiều dài của hình chữ nhật đó thêm 20% và giảm chiều rộng đi 25% thì diện tích giảm đi 36cm2.
    Trả lời:
    Diện tích của hình chữ nhật đó là ....... cm2.360
    Diện tích hình chữ nhật: S = a x b
    Tỉ số % diện tích mới: 120% x 75% = 90%
    Tỉ số % đã giảm: 100% - 90% = 10%
    Diện tích hình chữ nhật: 36 : 10% = 360 cm2
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 1.10: Tính: 

    Giá trị của biểu thức trên là ...........49/200
    Đáp án là:
    Câu 1.10: Tính: 

    Giá trị của biểu thức trên là ...........49/200
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 2.1:
    Một bể nước có thể tích là 1.8m3. Bể đang chứa một lượng nước bằng 75% thể tích bể. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước?
    Trả lời:
    Bể đang chứa số nước là: ........... lít.1350
    Đáp án là:
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 2.1:
    Một bể nước có thể tích là 1.8m3. Bể đang chứa một lượng nước bằng 75% thể tích bể. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước?
    Trả lời:
    Bể đang chứa số nước là: ........... lít.1350
    Lượng nước có trong bể là: 1,8 x 75% = 1,35 (m3)
    1,35m3 = 1350dm3 = 1350 lít.
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2: Chu vi hình tròn A gấp 2 lần chu vi hình tròn B. Vậy tỉ số phần trăm giữa diện tích hình tròn B với diện tích hình tròn A là .......... %.25
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Chu vi hình tròn A gấp 2 lần chu vi hình tròn B. Vậy tỉ số phần trăm giữa diện tích hình tròn B với diện tích hình tròn A là .......... %.25
    Chu vi hình tròn A gấp 2 lần chu vi hình tròn B nên bán kính hình tròn A gấp 2 lần bán kính hình tròn B.
    Diện tích hình tròn A gấp diện tích hình tròn B là: 2 x 2 = 4 (lần)
    Tỉ số % giữa diện tích hình tròn B với diện tích hình tròn A là: 1 : 4 = 25%
    Đáp số: 25%
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3: Quãng đường AB dài 137,5km. Lúc 7 giờ 15 phút, một ô tô đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?
    Trả lời:
    Ô tô đến B lúc .......... giờ.10
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Quãng đường AB dài 137,5km. Lúc 7 giờ 15 phút, một ô tô đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?
    Trả lời:
    Ô tô đến B lúc .......... giờ.10
    Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là: 137,5 : 50 = 2,75 (giờ)
    2,75 giờ = 2 giờ 45 phút.
    Ô tô đến B lúc: 7 giờ 15 phút + 2 giờ 45 phút = 10 giờ
    Đáp số: 10 giờ
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4: Giữa hai số tự nhiên lẻ có 2015 số tự nhiên chẵn thì hiệu của hai số tự nhiên lẻ đó là: ...........4030
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Giữa hai số tự nhiên lẻ có 2015 số tự nhiên chẵn thì hiệu của hai số tự nhiên lẻ đó là: ...........4030
    Hiệu hai số lẻ đó là 2015 x 2 = 4030
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5: Tìm số abcd biết: 

    Trả lời: abcd = ..............2015
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Tìm số abcd biết: 

    Trả lời: abcd = ..............2015
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 2.6: Trung bình cộng của 3 số là 142,5. Biết số thứ nhất bằng 25% số thứ ba và nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm số thứ ba.
    Trả lời:
    Số đó là: ............114
    Đáp án là:
    Câu 2.6: Trung bình cộng của 3 số là 142,5. Biết số thứ nhất bằng 25% số thứ ba và nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm số thứ ba.
    Trả lời:
    Số đó là: ............114
    25% = 1/4
    Số thứ nhất có 1 phần, số thứ ba có 4 phần, số thứ hai có 10 phần.
    Tổng số phần bằng nhau: 1 + 4 + 10 = 15 (phần)
    Tổng của 3 số là:
    142,5 x 3 = 427,5
    Số thứ nhất là: 427,5 : 15 = 28,5
    Số thứ ba là: 28,5 x 4 = 114.
    Đáp số: 114
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 2.7: Giá vốn của một chiếc xe đạp là 850000 đồng. Hỏi người bán hàng phải bán chiếc xe đạp đó với giá bao nhiêu để được lãi 15% giá bán?
    Trả lời:
    Người bán hàng phải bán với giá ........... triệu đồng.1
    Đáp án là:
    Câu 2.7: Giá vốn của một chiếc xe đạp là 850000 đồng. Hỏi người bán hàng phải bán chiếc xe đạp đó với giá bao nhiêu để được lãi 15% giá bán?
    Trả lời:
    Người bán hàng phải bán với giá ........... triệu đồng.1
    Xem giá bán là 100% thì tiền lãi là 15%.
    Tỉ số % giá vốn là: 100% - 15% = 85%
    Tiền bán chiếc xe đạp là: 850000 : 85 x 100 = 1000000 (đồng)
    Đáp số: 1000000 đồng
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 2.8: Cho hai số thập phân 17,2 và 56,2. Tìm số A biết rằng nếu lấy các số đã cho trừ đi A ta được hai số mới mà số lớn gấp 4 lần số bé.
    Trả lời:
    A = .........4,2
    Đáp án là:
    Câu 2.8: Cho hai số thập phân 17,2 và 56,2. Tìm số A biết rằng nếu lấy các số đã cho trừ đi A ta được hai số mới mà số lớn gấp 4 lần số bé.
    Trả lời:
    A = .........4,2
    Sau khi trừ đi A thì hiệu vẫn không đổi bằng: 56,2 - 17,2 = 39
    Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 3 (phần)
    Số bé sau khi trừ đi A là: 39 : 3 = 13
    Số A là: 17,2 - 13 = 4,2
    Đáp số: 4,2
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 2.9: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 3cm và tăng chiều rộng thêm 6cm thì diện tích tăng thêm 177cm2. Tính diện tích hình chữ nhật đó
    Trả lời:
    Diện tích hình chữ nhật đó là ..........cm2.1125
    Đáp án là:
    Câu 2.9: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 3cm và tăng chiều rộng thêm 6cm thì diện tích tăng thêm 177cm2. Tính diện tích hình chữ nhật đó
    Trả lời:
    Diện tích hình chữ nhật đó là ..........cm2.1125
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 2.10: Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Lúc trở về, xe đi từ B đến A với vận tốc là 50km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB, biết thời gian về chậm hơn thời gian đi là 5 phút.
    Trả lời:
    Quãng đường AB là ......... km.25
    Đáp án là:
    Câu 2.10: Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Lúc trở về, xe đi từ B đến A với vận tốc là 50km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB, biết thời gian về chậm hơn thời gian đi là 5 phút.
    Trả lời:
    Quãng đường AB là ......... km.25
    5 phút = 1/12 giờ.
    Cùng quãng đường thì vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian. Tỉ số thời gian đi và về là 50/60 = 5/6.
    Hiệu số phần bằng nhau là:
    6 - 5 = 1 (phần)
    Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
    1/12 x 5 = 5/12 giờ
    Quãng đường AB là:
    60 x 5/12 = 25 (km)
    Đáp số: 25 km
  • Câu 21: Nhận biết
    Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 3.1:
    Tấm vải thứ nhất dài 60,5m. Tấm vải thứ hai dài 71,3m. Tấm vải thứ ba dài hơn trung bình cộng độ dài của cả 3 tấm vải là 2,4m. Hỏi tấm thứ ba dài bao nhiêu mét?
    Trả lời:
    Tấm thứ ba dài ............m.69,5
    Đáp án là:
    Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 3.1:
    Tấm vải thứ nhất dài 60,5m. Tấm vải thứ hai dài 71,3m. Tấm vải thứ ba dài hơn trung bình cộng độ dài của cả 3 tấm vải là 2,4m. Hỏi tấm thứ ba dài bao nhiêu mét?
    Trả lời:
    Tấm thứ ba dài ............m.69,5
    Trung bình cộng của 3 tấm vải là:
    (60,5 + 71,3 + 2,4) : 2 = 67,1 (m)
    Chiều dài tấm vải thứ ba là:
    67,1 + 2,4 = 69,5 (m)
    Đáp số: 69,5 (m)
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 3.2: Hiện nay trung bình cộng của tuổi mẹ và tuổi con là 24 tuổi. Tính tuổi mẹ hiện nay, biết rằng sau 3 năm nữa thì tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ?
    Trả lời:
    Tuổi mẹ hiện nay là .......... tuổi.39
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Hiện nay trung bình cộng của tuổi mẹ và tuổi con là 24 tuổi. Tính tuổi mẹ hiện nay, biết rằng sau 3 năm nữa thì tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ?
    Trả lời:
    Tuổi mẹ hiện nay là .......... tuổi.39
    Tổng số tuổi hai mẹ con là: 24 x 2 = 48 (tuổi)
    3 năm nữa thì tổng số tuổi hai mẹ con là: 48 + 3 x 2 = 54 (tuổi)
    Tổng số phần bằng nhau: 2 + 7 = 9 (phần)
    Giá trị một phần là: 54 : 9 = 6 (tuổi)
    Tuổi của mẹ 3 năm nữa là: 6 x 7 = 42 (tuổi)
    Tuổi của mẹ hiện nay là: 42 - 3 = 39 (tuổi)
    Đáp số: 39 (tuổi)
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 3.3: Một thửa ruộng hình thang có độ dài đáy lớn là 75m. Đáy bé bằng 2/5 đáy lớn và chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
    Trả lời:
    Diện tích thửa ruộng là ............m2.2756,25
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Một thửa ruộng hình thang có độ dài đáy lớn là 75m. Đáy bé bằng 2/5 đáy lớn và chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
    Trả lời:
    Diện tích thửa ruộng là ............m2.2756,25
    Độ dài đáy bé là: 75 x 2/5 = 30 (m)
    Chiều cao của hình thang là:
    (75 + 30) : 2 = 52,5 (m)
    Diện tích hình thang là:
    (75 + 30) x 52,5 : 2 = 2756,25 (m2)
    Đáp số: 2756,25 (m2)
  • Câu 24: Nhận biết
    Câu 3.4: Tổng của hai số là 4125. Nếu chuyển 45 đơn vị từ số thứ nhất sang số thứ hai thì số thứ nhất sẽ bằng 2/3 số thứ hai. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Số thứ nhất là ..........
    Số thứ hai là ..........1695; 2430
    Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Tổng của hai số là 4125. Nếu chuyển 45 đơn vị từ số thứ nhất sang số thứ hai thì số thứ nhất sẽ bằng 2/3 số thứ hai. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Số thứ nhất là ..........
    Số thứ hai là ..........1695; 2430
    Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần)
    Giá trị 1 phần: 4125 : 5 = 825
    Số thứ nhất sau khi đã chuyển 45 đơn vị: 825 x 2 = 1650
    Số thứ nhất: 1650 + 45 = 1695
    Số thứ hai: 4125 - 1695 = 2430
  • Câu 25: Nhận biết
    Câu 3.5: Tính:
    1/2015
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Tính:
    1/2015

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 18 năm 2014 - 2015 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo