Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Trắc nghiệm Vật lý 10 Ôn tập cuối chương 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án

VnDoc mời các bạn cùng tham khảo bài Trắc nghiệm Vật lý 10 Ôn tập cuối chương 1 giúp học sinh ôn luyện lý thuyết, các dạng bài tập chương 1 Vật lí 10 đã học, chuẩn bị cho bài kiểm tra lớp 10 sắp tới.

Mời các bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để nhận thêm những tài liệu hay: Tài liệu học tập lớp 10

Trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án được giáo viên VnDoc tổng hợp theo chương trình SGK môn Vật lý lớp 10 kết hợp kiến thức mở rộng, giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và làm quen bộ câu hỏi trắc nghiệm Lý 10.

  • Số câu hỏi: 28 câu
  • Số điểm tối đa: 28 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Trên một đoạn đường thẳng dài 120 km, một chiếc xe chạy với tốc độ trung bình là 60 km/h. Biết rằng trên 30 km đầu tiên, nó chạy với tốc độ trung bình là 40 km/h, còn trên đoạn đường 70 km tiếp theo, nó chạy với tốc độ trung bình là 70 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường còn lại là?

  • Câu 2: Nhận biết

    2

    An nói với Bình: “Mình đi mà hóa ra đứng; cậu đứng mà hóa ra đi!”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?

  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Điểm nào dưới đây của bánh xe sẽ chuyển động thẳng đều?

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Một người chạy thể dục buổi sáng, trong 10 phút đầu chạy được 3,0 km; dừng lại nghỉ trong 5 phút, sau đó chạy tiếp 1500 m còn lại trong 5 phút. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quãng đường là?

  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, chuyển động cùng chiều, ô tô A có vận tốc 60 km/h, ô tô B có vận tốc 40 km/h. Chọn trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Hai xe gặp nhau cách B bao nhieu km?

  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Một vật chuyển động sao cho trong những khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau. Đó là chuyển động?

  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Nhận xét nào sau đây về chuyển động biến đổi đều là không chính xác?
  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Một vật chuyển động với phương trình vận tốc v = 2 + 2t (chọn gốc tọa độ là vị trí ban đầu của vật). Phương trình chuyền động của vật có dạng?

  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Một vật chuyển động với phương trình vận tốc có dạng v = 4 + 3t. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 giây bằng?

  • Câu 10: Nhận biết

    Dùng dữ liệu sau để trả lời câu 10, 11.

    Cho đồ thị vận tốc của một chuyển động thẳng ở hình I.1.(SGK)

    Câu 10: Đoạn nào của đồ thị ứng với chuyển động thẳng đều?

  • Câu 11: Nhận biết

    11

    Đoạn nào ứng với chuyển động thẳng chậm dần đều?
  • Câu 12: Nhận biết

    12

    Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
  • Câu 13: Nhận biết

    13

    Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
  • Câu 14: Nhận biết

    14

    Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động thẳng dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn bằng?

  • Câu 15: Nhận biết

    15

    Đồ thị nào sau đây mô tả đúng chuyển động thẳng đều của một chất điểm?

    Trắc nghiệm Vật lý 10: Ôn tập cuối chương 1

  • Câu 16: Nhận biết

    16

    Câu nào dưới đây nó về một chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?

  • Câu 17: Nhận biết

    17

    Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây, xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Gia tốc và vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là?

  • Câu 18: Nhận biết

    18

    Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 - 2t, t tính theo giây, v tính theo m/s. Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là?

  • Câu 19: Nhận biết

    19

    Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45 m xuống. Cho g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng?

  • Câu 20: Nhận biết

    20

    Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng

  • Câu 21: Nhận biết

    21

    Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là?

  • Câu 22: Nhận biết

    22

    Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đường thẳng thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Tới khi dừng hẳn lại, ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là?

  • Câu 23: Nhận biết

    23

    Cho đồ thị vân tốc - thời gian của một vật như hình I.3. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được là?

    Trắc nghiệm Vật lý 10: Ôn tập cuối chương 1

  • Câu 24: Nhận biết

    24

    Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc 10 m/s hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20 s vận tốc còn 18 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?

  • Câu 25: Nhận biết

    25

    Cho đồ thị v - t mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng (Hình I.4).

    Trắc nghiệm Vật lý 10: Ôn tập cuối chương 1

    Vật chuyển động chậm dần đều

  • Câu 26: Nhận biết

    26

    Một vật rơi tự do từ đọ cao 4, 9 m xuôt đất (lấy g = 9,8 m/s2). Vận tốc của vật khi chạm đất là:

  • Câu 27: Nhận biết

    27

    Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vôlăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vB = 0,2 m/s. Tốc độ góc của vôlăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là?

  • Câu 28: Nhận biết

    28

    Hai bến sông A và B cách nhau 18 km. Một chiếc ca nô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A đến B rồi từ B trở lại A, nếu vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 16,2 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5 m/s.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm Vật lý 10 Ôn tập cuối chương 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo