Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 7 Unit 9 Communication

Soạn Anh 7 Unit 9: Communication được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho 4 bài tập trong SGK Tiếng Anh 7 mới phần Communication Unit 9.

Nhằm giúp học sinh có thể hiểu bài học một cách dễ dàng hơn, VnDoc giới thiệu chuyên mục Soạn Anh 7 mới bao gồm các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe và hướng dẫn dịch giúp các em nắm bài học dễ dàng hơn.

Unit 9 lớp 7 Communication sách Global Success

Everyday English

Expressing disappointment (Thể hiện sự thất vọng)

1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được đánh dấu.)

Bài nghe

Unit 9 lớp 7 Communication sách Global Success

2. Work in groups. Make a similar conversation for each situation below.

(Làm việc nhóm. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự cho mỗi tình huống dưới đây.)

Unit 9 lớp 7 Communication sách Global Success

Gợi ý đáp án

Situation 1:

A: How was the film festival yesterday?

B: It was dull and boring.

A: What's the problem?

B: Almost all of the films were not interesting.

Situation 2:

A: Did you buy anything when you went to the market?

B: Unfortunately, I could not choose anything as there is not a wide range of decorations for the Mid-Autumn Festival.

A: That sounds disheartening.

Festival symbols

3. Listen to Mark talking about festival symbols. Fill in each blank with ONE word.

(Hãy nghe Mark nói về các biểu tượng của lễ hội. Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)

Bài nghe

Unit 9 lớp 7 Communication sách Global Success

Gợi ý đáp án

1. think

2. meaning

3. life

4. happiness

Nội dung bài nghe

A lot of festivals have their own symbols. A festival symbol is an image we use or think of when we celebrate a festival. It usually has a special meaning. For example, when we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It's the symbol of a long life. We can also think of Santa Claus. He's the symbol of joy and happiness.

4. Work in pairs. Match each festival with its symbol and meaning.

(Làm việc theo cặp. Nối mỗi lễ hội với biểu tượng và ý nghĩa của nó.)

Unit 9 lớp 7 Communication sách Global Success

Gợi ý đáp án

1. C - b

2. A - c

3. D - a

4. B - d

5. Work in groups. Choose a festival and talk about its symbol(s) and meaning.

(Làm việc nhóm. Chọn một lễ hội và nói về (các) biểu tượng và ý nghĩa của nó.)

Gợi ý đáp án

When we talk about Tet holiday, we often think of peach blossoms, apricot blossoms and kumquat trees.

Xem chi tiết tại: Unit 9 lớp 7 Communication sách Global Success

Tiếng Anh 7 Unit 9 Communication chương trình cũ

Task 1. Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner.

(Nhìn vào động vật bên dưới. Thảo luận những câu hỏi bên dưới với bạn em)

Hướng dẫn giải:

a. It's a turkey.

Tạm dịch: Động vật đó là gì?

- một con gà tây

b. It’s one of the traditional foods of an important festival.

Tạm dịch: Tại sao nó lại là con vật đặc biệt ở vài nước?

- Nó là một trong những món ăn truyền thống của một lễ hội quan trọng.

c. Thanksgiving

Tạm dịch: Bạn có biết bất kỳ lễ hội nào mà con vật này quan trọng không?

- Lễ Tạ ơn.

Task 2. Now listen and check your answers.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của em)

Audio script:

Thanksgiving (also called Turkey Day) is a seasonal holiday held annually to give thanks to God for successful harvests. In the USA the holiday is celebrated on the fourth Thursday of November. In Canada it is celebrated on the second Monday of October because the harvest there generally ends earlier.

Thanksgiving is traditionally celebrated with a feast among family and friends. Not only adults but children take part in the food preparation.

Traditional foods are turkey, stuffing, gravy, sweet potatoes, cornbread, mashed potatoes, and cranberry sauce. After the feast people often do some other activities. Some like to go for a walk. Some take naps. Others play board or card games together. A lot of people take this opportunity to help the less fortunate. They volunteer to cook and serve food to homeless people, spend time with sick people in hospitals or help a needy family.

Dịch Script:

Lễ Tạ Ơn (còn gọi là Ngày Gà tây) là một kỳ nghỉ theo mùa được tổ chức hàng năm để tạ ơn Chúa vì đã vụ mùa thành công. Tại Hoa Kỳ, kỳ nghỉ được tổ chức vào thứ năm tuần thứ tư của tháng mười một. Tại Canada, nó được tổ chức vào thứ hai tuần thứ 2 của tháng mười vì thu hoạch thường kết thúc sớm hơn.

Lễ Tạ Ơn được tổ chức theo truyền thống với một bữa tiệc giữa gia đình và bạn bè. Không chỉ người lớn mà trẻ em tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn.

Thực phẩm truyền thống là gà tây, nhân nhồi, nước thịt, khoai lang, bánh ngô, khoai tây nghiền và nước sốt việt quất. Sau bữa tiệc, mọi người thường làm một số hoạt động khác. Một số thích đi dạo. Một số đi ngủ. Những người khác chơi trò chơi trên bàn hoặc chơi bài với nhau. Rất nhiều người tận dụng cơ hội này để giúp người kém may mắn hơn. Họ tình nguyện nấu ăn và phục vụ thức ăn cho người vô gia cư, dành thời gian với những người bệnh trong bệnh viện hoặc giúp đỡ một gia đình nghèo.

Task 3. ln pairs, write true (T) or false (F) for the following sentences. Then listen again and check.

(Làm theo cặp, viết Đúng (T) hoặc Sai (F) cho những câu sau. Sau đó nghe lại và kiểm tra)

Hướng dẫn giải:

1. F

=> It’s also held in Canada.

2. F

=> It’s celebrated on the fourth Thursday of November and in Canada it’s celebrated on the second Monday of October.

3. T

4. F

=> Children also take part in food preparation.

6. F

=> Some people like to go for a walk or take naps.

7. T

Hướng dẫn dịch phần câu hỏi:

1. Ngày lễ Tạ ơn là ngày lễ hội theo mùa chỉ diễn ra ở Mỹ.

2. Lễ hội diễn ra vào ngày thứ Ba của tuần thứ ba trong tháng 11.

3. Nhũng người trong gia đình và bạn bè tập trung lại dự yến tiệc.

4. Ở nhiều gia đình, chỉ có người lớn chuẩn bị yến tiệc.

5. Bánh ngô là một trong những món ăn truyền thống.

6. Sau bữa tiệc, mọi người luôn ớ nhà để chơi các trò chơi bảng.

7. Mọi người giúp đỡ những người thiếu may mắn vào ngày lễ Tạ ơn.

Task 4. Work in pairs.

Imagine that one of you is from the USA and the other from Phu Yen Vietnam. Ask and answer questions about Thanksgiving and Hoi Mua, a harvest festival in Phu Yen. Use the information in this lesson and on page 35.

(Làm theo cặp. Tưởng tượng một trong các bạn từ Mỹ và một người khác từ Phú Yên, Việt Nam. Hỏi và trả lời những câu hỏi về ngày Lễ Tạ ơn và Hội mưa, một lễ hội thu hoạch ở Phú Yên. Sử dụng thông tin trong bài học này và ở trang 35)

Hướng dẫn dịch bài đọc

Người dân tộc thiểu số ở Phú Yên tổ chức Hội chợ mua sắm vào tháng 3 hàng năm. Nó được tổ chức để cảm ơn thần Nông cho cây trồng, và cầu nguyện cho những cây trồng tốt hơn trong tương lai. Các gia đình cũng tôn thờ tổ tiên và cha mẹ của họ trong dịp này. Dân làng tự nguyện đóng góp tiền và những thứ khác để ăn mừng lễ hội.
Trong lễ hội này, các nhà sư được mời giảng kinh. Mọi người chơi trống, hát những bài hát và khiêu vũ. Họ cũng uống rượu gạo qua một ống tre dài mỏng. Có một số hoạt động khác như các chương trình văn hóa, các cuộc đua trâu và các trò chơi truyền thống. Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.

Hướng dẫn giải:

A: This photo is so beautiful. Where did you take it?

B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?

A: Sure. Thanksgiving is an example. When do you celebrate Hoi Mua?

B: In March. What about Thanksgiving?

A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?

B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.

A: Who takes part in Hoi Mua?

B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? Who participates in this celebration?

A: Most American families. What do they do in Hoi Mua?

B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?

A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.

B: Wow. I like turkey. Tell me more about...

Tạm dịch:

A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?

B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?

A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?

B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?

A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?

B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa để cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.

A: Ai tham gia Hội Mùa?

A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?

B: Hâu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?

A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần, v,v... Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thế kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ tm không?

B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.

A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tớ nghe về ...

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tiếng Anh 7 Unit 9: Communication

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hồng Phạm
    Hồng Phạm

    Rất hay và chi tiết 

    Thích Phản hồi 04/03/21
    • Hong Pham
      Hong Pham

      Hay 

      Thích Phản hồi 04/03/21
      🖼️

      Gợi ý cho bạn

      Xem thêm
      🖼️

      Lớp 7

      Xem thêm