Tìm các số có hai chữ số mà tổng các chữ số là 13 tích là 36

Tìm các số có hai chữ số mà tổng các chữ số là 13 tích là 36 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Toán 2. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Tìm các số có 2 chữ số mà tổng các chữ số là 13 tích là 36

Lời giải:

Vì tích 2 số là 36: ta liệt kê các cặp tích có tích bằng 36 ra:

1 và 36; 2 và 18; 3 và 12; 4 và 9; 6 và 6; 9 và 4; 3 và 12; 18 và 2; 36 và 1 (9 cặp)

Gọi số có 2 chữ số là ab (9 < ab < 100) vì ab là số có 2 chữ số và a + b = 13,

Ta thấy chỉ có a = 4; b = 9 hoặc a = 9; b = 4

A. Lý thuyết Toán lớp 2: Phép nhân

Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân

- Xác định giá trị của từng số hạng.

- Xác định số lượng số hạng bằng nhau trong tổng cho trước.

- Lấy hai số vừa tìm được nhân với nhau.

Ví dụ:

2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4

Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân

- Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm.

Ví dụ:

2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8

Vậy 2 x 4 = 8

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số hạng nhân với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Ví dụ:

Mỗi con gà có 2 chân. Năm con gà như vậy sẽ có mấy chân?

Cách giải:

Năm con gà như vậy có số chân là:

2 x 5 = 10 (chân)

Đáp số: 10 chân.

B. Bài tập Toán lớp 2: Phép nhân

Bài 1: Thay các biểu thức sau thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả:

a) 4 x 5 + 4 = ………………………………………………………………

b) 5 x 3 + 5 = ……………………………………………………………….

Bài 2: Viết mỗi biểu thức sau đây thành tích hai thừa số:

a) 6 x 2 + 6 x 5 = ………………………………………………………………..

b) 3 x 2 + 3 x 4 = ………………………………………………………………..

Bài 3: Viết các phép cộng sau thành phép nhân:

a) 3 + 3 + … + 3 = …………………..

Có 9 số hạng

b) 8 + 8 + … + 8 + 8 = ……………..

Có 9 số hạng

c) a + a + … + a + a = ……………..

Có 7 số hạng

d) b + b + … + b + b = ……………..

Có n số hạng

Bài 4: An, Bình mỗi bạn viết thư cho 4 bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ. Hỏi tất cả có bao nhiêu bức thư?

Bài 5: Có ba bạn, mỗi bạn mua 1 viên bi đỏ, 1 viên bi xanh. Hỏi 3 bạn mua bao nhiêu viên bi?

Bài 6: Tìm 2 số có tích bằng 9 và có hiệu bằng 0.

- Ta có: …………………………………………………………………………….

- Mà: ………………………………………………………………………………..

- Vậy 2 số cần tìm là:…………………………………………………………….

Bài 7 : Viết các số sau thành tích của 2 số:

6 = ………………….. 10 = ………………….. 12 = ……….. . ……………

8 = ………………….. 24 = …………………. 30 = …………. …………

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 4 x 5 + 6 ……….. 4 x 6
  2. 5 x 4 – 6 ……….. 5 x 4
  3. 3 x 6 + 3 ……….. 3 x 7

Câu 2: Viết thêm 3 số vào mỗi dãy số sau:

  1. 3, 6, 9, 12, ……, …….. ,…….
  2. 5, 10, 15, 20, ……, …….. ,…….

Câu 3: Tìm hai số có tích bằng 8 và có tổng bằng 6.

Câu 4: Tìm hai số có tích bằng 10 và có hiệu bằng 3.

Câu 5: Tìm hai số có tích bằng 9 và hiệu bằng 0.

Câu 6: An, Bình mỗi bạn viết thu cho 4 bạn. Hồng, Lan, Cúc, Huệ. Hỏi tất có bao nhiêu bức thư.

Câu 7: Có 3 bạn, mỗi bạn mua 1 viên bi đỏ, 1 viên bi vàng. Hỏi 3 bạn đã mua bao nhiêu viên bi?

Câu 8: Có hai con đường đi từ nhà Lan đến nhà Hồng, có 4 con đường đi từ nhà Hồng đến nhà Mai. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ nhà Lan đến nhà Mai mà phải đi ngang qua nhà Hồng?

Câu 9: Ba bạn An, Bình, Cư trong 1 tổ cùng đi chung đến trường. Trên đường đi mỗi em gặp bôn bạn cùng lớp đi đến trường. Hỏi ba bạn An, Bình, Cư gặp tất cả bao nhiêu bạn?

Đáp án

Câu 1:

  1. 4 x 5 + 6 > 4 x 6
  2. 5 x 4 – 6 < 5 x 3
  3. 3 x 6 + 3 = 3 x 7

Câu 2:

  1. 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21
  2. 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35

Câu 3:

8=1×8

1+8=9

8=2×4

2+4=6

Vậy hai số Cần tìm là 2 và 4

Câu 4:

10 = 1 x 10

10 – 1 = 9

10 = 2 x 5

5 – 2 = 3

Vậy hai số cần tìm là 2 và 5

Câu 5:

9 = 1 x 9

0 – 1 = 8

9 = 3 x 3

3 – 3 = 0

Vậy hai số cần tìm đều bằng 3.

Câu 6:

Sô bức thư được viết là:

4 x 2 = 8 (bức thư)

Đáp số: 8 bức thư

Câu 7:

Mỗi bạn mua 2 viên bi Số viên bi 3 bạn mua

2 x 3 = 6 (viên bi)

Đáp số: 6 viên bi

Câu 8:

Số cách đi từ nhà Lan đến nhà Mai:

4 x 2 = 8 (cách đi)

Đáp số: 8 cách đi

Câu 9:

Ba bạn An, Bình, Cư gặp tất cả 4 bạn cùng lớp.

---------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Tìm các số có hai chữ số mà tổng các chữ số là 13 tích là 36. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Toán 2, Toán Lớp 2 Nâng Cao, Vở bài tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo, Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 CTST, Phiếu bài tập Toán 2 Online, Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo.

Đánh giá bài viết
1 79
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bé Bông
    Bé Bông

    🤙🤙🤙🤙🤙🤙

    Thích Phản hồi 22/07/22
    • Bạch Dương
      Bạch Dương

      😙😙😙😙😙😙

      Thích Phản hồi 22/07/22
      • Sư Tử
        Sư Tử

        💯💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 22/07/22

        Lý thuyết Toán lớp 2

        Xem thêm