Tính chất hóa học của Ankin
Tính chất hóa học Ankin
Tính chất hóa học của Ankin được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc chỉ ra công thức cấu tạo, dãy đồng phân, danh pháp của Ankin. Hy vọng giúp ích được cho bạn đọc trong quá trình học tập vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.
I. Công thức tổng quát của ankin - Đồng phân và danh pháp của Ankin
Ankin là hidrocacbon không no, trong phân tử có liên kết ba C≡C có công thức phân tử dạng tổng quát là: CnH2n-2 (n≥2).
Trong dãy Ankin thì axetilen có công thức đơn giản nhất C2H2: CH≡CH
Tên gọi của Ankin (danh pháp)
• Tên thường: Tên gốc hiđrocacbon gắn với C mang liên kết ba + axetilen
Ví dụ: CH≡CH: axetilen ; CH≡C-CH2-CH3: etylaxetilen ; CH3-C≡C-CH3: đimetylaxetilen ;
Tên thay thế: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in
Ví dụ: CH≡CH: etin ; CH≡C-CH3: propin ; CH≡C-CH2-CH3: but-1-in
II. Tính chất vật lý của Ankin
Các Ankin đều ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.
Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần C2-C4 là chất khi, C5-C16 là chất lòng từ C17 trở lên là chất rắn.
III. Tính chất hóa học của Ankin
Ankin có 2 liên kết π bền hơn anken nên ngoài việc tham gia phản ứng cộng và oxi hóa (thể hiện tính chất của hidrocacbon không no) thì ankin còn có khả năng tham gia phản ứng thế với ion kim loại (tính chất đặc trưng của ankin có liên kết 3 đầu mạch).
1. Phản ứng cộng của Ankin
1.1. Ankin cộng hợp H2: Ankin + H2 → Ankan
Khi có nhiệt độ và niken hoặc platin hoặc paladi làm xúc tác, ankin cộng hidro tạo thành anken rồi thành ankin.
CH ≡ CH + H2 → CH2 = CH2
CH2 = CH2 + H2 → CH2 – CH3
Khi dùng xúc tác là Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 ankin chỉ cộng 1 phân tử hidro để tạo thành anken (đặc tính này dùng để điều chế anken từ ankin).
CH ≡ CH + H2 → CH2 = CH2
Tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2
Nếu điều kiện phản ứng Pd/PbCO3, t0 phản ứng dừng lại ở giai đoạn 1 chỉ tạo anken.
CnH2n-2 + H2 → CnH2n
* Lưu ý:
1.2. Ankin cộng brom, Clo
Ankin làm mất màu dung dịch Brom
CnH2n-2 + Br2 → CnH2n-2Br2
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
CH≡CH + Cl2 → CHCl=CHCl (1,2-đicloeten)
CHCl=CHCl + Cl2 → CHCl2-CHCl2 (1,1,2,2-tetrabrometan)
* Lưu ý: Khối lượng dung dịch brom tăng chính là khối lượng ankin đã phản ứng.
1.3. Ankin cộng hợp hiđro halogenua
• Ankin + HCl
CH≡CH + HCl → CH2=CHCl (vinyl clorua)
CH2=CHCl + HCl → CH3-CHCl2 (1,1-đicloetan)
• Ankin + HBr
CH≡CH + HBr → CH2=CHBr
CH2=CHBr + HBr → CH3-CHBr2
• Ankin + (axit xiahidric, axit axetic, rượu etylic,...)
CH≡CH + HCN → CH2=CH-CN (nitrin acrylic)
CH≡CH + CH3COOH → CH3COOCH=CH2 (vinylaxetat)
CH≡CH + C2H5OH → CH2=CH-O-CH3 (etylvinylete)
1.4. Ankin cộng H2O (ankin + H2O)
C2H2 + H2O → anđehit
CH≡CH + H2O → CH3 - CHO
2. Phản ứng trùng hợp của Ankin
2.1.Đime hóa (điều kiện phản ứng: NH4Cl, Cu2Cl2, t0)
2CH≡CH → CH≡C-CH=CH2 (vinyl axetilen)
2.2.Trime hóa (điều kiện phản ứng: C, 6000C)
3CH≡CH → C6H6 (benzen)
2.3. Trùng hợp (polime hóa) (điều kiện phản ứng: xt, t0, p)
nCH≡CH → (-CH=CH-)n (nhựa cupren)
3. Phản ứng oxi hóa Ankin
3.1. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn ankin
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 → nCO2 + (n-1)H2O
3.2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ankin
Các ankin đều làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 ở nhiệt độ thường.
3C2H2 + 8KMnO4 + 2H2O → 3(COOK)2 + 2MnO2 + 2KOH
4. Phản ứng thế của ank-1-in
• Ankin + AgNO3
Sục khí axetilen vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3 có hiện tượng kết tủa màu vàng.
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg↓ + 2NH4NO3
* Lưu ý:
Chỉ có C2H2 mới phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ mol 1:2; các ank-1-in khác chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1:1.
------------------------------------------
VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Tính chất hóa học của Ankin tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.