Trắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Trắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 17
Trắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở bao gồm 14 câu hỏi được VnDoc sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Giáo dục Công dân 6.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Trắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 17
Câu 1: Quyền xâm phạm vào chỗ ở là một trong những quyền .... của công dân được quy định trong Hiến Pháp của nước ta.
A. Thực chất
B. Bản chất
C. Cơ bản
D. Cơ sở
Câu 2: Cơ quan nào thực hiện việc khám xét chỗ ở hợp pháp theo quy định của pháp luật?
A. Công an.
B. Trưởng thôn.
C. Tòa án.
D. Hàng xóm.
Câu 3: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp ..... cho phép
A. Cảnh sát
B. Công an
C. Tòa án
D. Pháp luật
Câu 4: Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt hình thức nào ?
A. Phạt cảnh cáo.
B. Cải tạo không giao giữ.
C. Phạt tù.
D. Cả A,B,C.
Câu 5: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào, hiến pháp năm nào?
A. Điều 19, Hiến pháp 2011.
B. Điều 20, Hiến pháp 2011.
C. Điều 21, Hiến pháp 2013.
D. Điều 22, Hiến pháp 2013.
Câu 6: Chúng ta phải biết ....... chỗ ở của người khác và tự bảo vệ chỗ ở của mình và người khác khi họ bị xâm phạm chỗ ở một cách trái phép
A. Tố cáo
B. Tôn trọng
C. Bảo vệ
D. Ủng hộ
Câu 7: Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?
A. Từ 3 tháng đến 1 năm.
B. Từ 2 tháng đến 1 năm.
C. Từ 5 tháng đến 2 năm.
D. Từ 7 tháng đến 2 năm.
Câu 8: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ý nghĩa là?
A. Bảo vệ chỗ ở của công dân.
B. Ngăn chặn các hành vi tự ý khám xét nhà..
C. Tôn trọng chỗ ở của người khác.
D. Cả A,B,C.
Câu 9: Ý nào dưới đây đúng?
A. Mọi việc khám xét chỗ ở của người khác đều là vi phạm pháp luật.
B. Nếu là bạn thân nhau thì có thể vào nhà nhau lúc nào cũng được.
C. Nếu là công an thì bất cứ lúc nào cũng có thể vào nhà dân
D. Chỉ có thể vào nhà người khác nếu được chủ nhà đồng ý hoặc được pháp luật cho phép.
Câu 10: Hành vi nào không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
A. Tự ý xông vào nhà người khác.
B. Xông vào nhà hàng xóm tìm con gà bị mất.
C. Bắt đối tượng truy nã đang lần trốn tại đó.
D. Công an xã tự ý khám xét nhà người dân.
Câu 11: A là bạn thân của B, do thích đọc truyện conan nên B hay sang nhà A mượn, có lần nhà A không có ai ở nhà, B tự ý mở cửa lên phòng của A trả cuốn truyện và lấy cuốn truyện mới về đọc. Hành động đó vi phạm quyền nào sau đây?
A. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 12: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
A. Tự ý đuổi người khác ra khỏi nhà ở của họ
B. Tự ý khám xét nhà khi chưa có lệnh khám của cơ quan có thẩm quyền
C. Xin phép và được sự đồng ý của chủ nhà mới vào nhà họ
D. Vào nhà người khác, bới đồ bừa bãi khi họ đi vắng
Câu 13: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 14: Nghi ngờ nhà ông Q ăn trộm xe đạp nhà mình nên ông T đã rình nhà ông Q đi vắng để lẻn vào nhà kiểm tra lấy bằng chứng. Biết được điều đó vợ ông T đã ngăn cản ông nhưng ông T vẫn cố tình làm. Trong tình huống này ai là người không vi phạm pháp luật?
A. Ông Q và vợ ông T.
B. Ông T.
C. Vợ ông T.
D. Ông T và vợ ông T.
Đáp án Trắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 17
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | C | A | D | D | D | B | A | D | D | C | B | C | B | A |
Ngoài các bài tập Trắc nghiệm trên, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.