Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 16 (Sách Cánh Diều)
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 16 có đáp án
VnDoc.com xin giới thiệu bộ đề Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 16 (Sách Cánh Diều) có đáp án dành cho các em học sinh tham khảo, chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả cao chương trình sách mới KHTN lớp 6 Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu miễn phí về tham khảo.
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 14 (Sách Cánh Diều)
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 15 (Sách Cánh Diều)
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 17 (Sách Cánh Diều)
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.
Tại đây là các tài liệu miễn phí, các thầy cô, các em có thể dễ dàng chia sẻ dạy học sách mới.
Bài 16. Virus và vi khuẩn
Câu 1: Để có thể gây bệnh, các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm phải đảm bảo điều kiện nào sau đây ?
A. Con đường xâm nhập thích hợp
B. Số lượng nhiễm đủ lớn
C. Đủ độc lực
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 2: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn hấp phụ
B. Giai đoạn tổng hợp
C. Giai đoạn xâm nhập
D. Giai đoạn phóng thích
Câu 3: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?
A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.
B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.
C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.
Câu 4: Virion là từ dùng để chỉ loại virut nào?
A. Virut có vỏ capsit
B. Virut sống tự do
C. Virut sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ.
D. Virut ở ngoài tế bào vật chủ
Câu 5: Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.
A. Kính lúp
B. Kính viễn vọng
C. Kính soi nổi
D. Kính hiển vi
Câu 6: Virut ở ngoài tế bào chủ được gọi là?
A. Virut trần
B. Nucleocapsit
C. Virion
D. Cả A, B và C.
Câu 7: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị
B. Bệnh tiêu chảy
C. Bệnh đậu mùa
D. Bệnh vàng da
Câu 8: Biện pháp có thể áp dụng để phòng bệnh do virut gây ra trên thực vật là:
A. Vệ sinh đồng ruộng.
B. Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
C. Chọn giống cây sạch bệnh
D. Cả ba biện pháp trên
Câu 9: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:
A. Có kích thước hiển vi
B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ
C. Chưa có cấu tạo tế bào
D. Có hình dạng không cố định
Câu 10: Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây ?
A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm
B. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh
C. Có hình thái đa dạng : hình que, hình cầu, hình dấu phẩy,…
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 11: Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?
A. Vi khuẩn lam
B. Vi khuẩn lactic
C. Vi khuẩn than
D. Vi khuẩn thương hàn
Câu 12: Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống
A. cộng sinh.
B. kí sinh.
C. hoại sinh.
D. tự dưỡng.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.
A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
D. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
Câu 14: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (2), (3), (4), (5)
Câu 15: Vật chất di truyền của một virus là?
A. ARN và ADN
B. ARN và gai glycoprotein
C. ADN hoặc ARN
D. ADN hoặc gai glycoprotein
Câu 16: Tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?
A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian
B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm
C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm
D. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian
Câu 17: Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ là:
A. Tổng hợp axit nucleic cho virut
B. Tổng hợp protein cho virut
C. Lắp axit nucleic vào protein để tạo virut
D. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ
Câu 18: Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.
A. Kính lúp
B. Kính hiển vi
C. Kính soi nổi
D. Kính viễn vọng
Câu 19: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?
A. Tả, sởi, viêm gan A
B. Viêm gan B, AIDS, sởi
C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B
D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da
Câu 20: Virut mới được tạo ra mới từ giai đoạn nào?
A. Phóng thích
B. Lắp ráp
C. Xâm nhập
D. Sinh tổng hợp
Câu 21: Vi khuẩn là:
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Câu 22: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?
A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.
B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.
C. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.
D. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
Câu 23: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:
A. Có kích thước hiển vi
B. Chưa có cấu tạo tế bào
C. Có cấu tạo tế bào nhân sơ
D. Có hình dạng không cố định
------------------------
Ngoài Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 16 (Sách Cánh Diều) trên đây các bạn có thể tham khảo KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo và KHTN lớp 6 Kết nối tri thức theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.