Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - phần 2

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm GDCD 12, Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - phần 2 có đáp án. Nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

Câu 41. Một trong những nội dung bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được?

  1. miễn giảm thuế thu nhập.
  2. chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
  3. kinh doanh bất cứ sản phẩm nào theo nhu cầu của mình.
  4. kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

Câu 42. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện, là nội dung của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

  1. Bình đẳng trong sản xuất.
  2. Bình đẳng trong kinh doanh.
  3. Binh đẳng trong lao động.
  4. Bình đẳng trong xây dựng kinh tế.

Câu 43. Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

  1. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng.
  2. Được trả lương cho cán bộ, công nhân viên như nhau.
  3. Binh đẳng trong việc liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  4. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

Câu 44. Nguyên tác nào dưới đây không phải là nguyên tác giao kết hợp đồng lao động?

  1. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
  2. Khách quan, công bằng, dân chủ.
  3. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
  4. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 45. Một trong những nội dung về bình đằng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

  1. việc làm theo sở thích của mình.
  2. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
  3. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
  4. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 46. Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây trong gia đình?

  1. Giữa các thành viên.
  2. Giữa cha mẹ và con.
  3. Giữa các thế hệ.
  4. Giữa người lớn và trẻ em.

Câu 47. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?

  1. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
  2. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
  3. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
  4. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

Câu 48. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là nội dung của quan hệ nào dưới đây?

  1. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.
  2. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
  3. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản.
  4. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm.

Câu 49. Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng?

  1. Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt.
  2. Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau.
  3. Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt.
  4. Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết.

Câu 50. Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?

  1. Vợ, chồng yêu thương, chung thủy với nhau.
  2. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
  3. Vợ, chồng quan tâm lẫn nhau cả về vật chất lẫn tinh thần.
  4. Vợ, chồng yêu thương chăm sóc lẫn nhau.

Câu 51. Pháp luật quy định như thế nào về việc vợ chồng sử dụng tài sản chung để đàu tư kinh doanh?

  1. Người chồng có quyền quyết định tất cả.
  2. Người chồng có quyền quyết định trên cơ sở tham khảo ý kiến của vợ.
  3. Vợ, chồng bàn bạc, thỏa thuận với nhau.
  4. Người vợ tự quyết định tất cả.

Câu 52. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng giữa cha mẹ và con?

  1. Con chỉ vâng lời, phụng dưỡng khi cha mẹ già yếu.
  2. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
  3. Con trai có bổn phận yêu quý, hiếu thảo với cha mẹ hơn con gái.
  4. Con đẻ cần có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ nhiều hơn con nuôi.

Câu 53. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là biểu hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

  1. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực xã hội.
  2. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
  3. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
  4. Quyền bình đẳng trong lao động.

Câu 54. Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?

  1. Tự do ngôn luận.
  2. Tự do, công bằng, dân chủ.
  3. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
  4. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu 55. Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng

  1. trong tìm kiếm việc làm.
  2. trong việc tự do sử dụng sức lao động.
  3. về quyền có việc làm.
  4. trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 56. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?

  1. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
  2. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
  3. Bình đẳng giữa lao động na và lao động nữ.
  4. Bình đẳng trong công việc gia đình.

Câu 57. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh được hiểu là:

  1. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
  2. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
  3. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.
  4. Bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.

Câu 58. Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ và quyền của cha mẹ là “Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới tính hoặc theo tình trạng hôn nhân của cha mẹ”, là thể hiện mối quan hệ

  1. giữa pháp luật với cha mẹ.
  2. giữa cha mẹ với xã hội.
  3. giữa cha mẹ và con.
  4. giữa các thế hệ trong gia đình.

Câu 59. Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ” là một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?

  1. Bình đẳng giữa các thế hệ.
  2. Bình đẳng giữa người trước và người sau.
  3. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
  4. Bình đẳng giữa các thành viên.

Câu 60. Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?

  1. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
  2. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.
  3. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
  4. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.

Câu 61. Chị D được đề nghị ký hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty S. Chị D có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để thỏa thuận về nội dung hợp đồng?

  1. Bình đẳng trong giao tiếp giữa Giám đốc và nhân viên.
  2. Bình đẳng về tự do ngôn luận.
  3. Binh đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
  4. Bình đẳng giữa những người lao động.

Câu 62. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian năm. Điều này thể hiện quyền bình dẳng nào dưới đây?

  1. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.
  2. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
  3. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
  4. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.

Câu 63. Công ty C và D kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn miền núi nên đều được ưu tiên miễn thuế trong thời gian 2 năm đầu. Việc miễn thuế thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

  1. Bình đẳng nghĩa vụ đối với xã hội.
  2. Bình đẳng về sản xuất kinh doanh.
  3. Binh đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
  4. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.

Câu 64. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện

  1. quyền dân chủ của công dân.
  2. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
  3. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
  4. bình đẳng giữa đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 65. Kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L (là vợ anh) phải thôi công tác ở cơ quan để ở nhà chăm sóc chồng con. Hành vi này của anh M là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

  1. Quan hệ gia đình.
  2. Quan hệ phụ thuộc.
  3. Quan hệ nhân thân.
  4. Quan hệ đạo đức.

Câu 66. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gai đình. Điều này là thể hiện bình đẳng

  1. giữa các thành viên trong gia đình.
  2. giữa các thế hệ.
  3. giữa cha mẹ và con.
  4. giữa người trên và người dưới.

Câu 67. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

  1. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.
  2. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.
  3. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.
  4. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 68. Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

  1. Trong lao động.
  2. Trong tìm kiếm việc làm.
  3. Trong thực hiện quyền lao động.
  4. Trong nhận tiền lương.

Câu 69. L muốn vào đại học ngành Luật, nhưng bố của L lại muốn L vào ngành Kinh tế. L phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để giải thích cho bố mẹ?

  1. Con có toàn quyền quyết định ngành nghề cho mình.
  2. Cha mẹ phải để tự con quyết định.
  3. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.
  4. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 70. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc coog ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động?

  1. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
  2. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
  3. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
  4. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.

Câu 71. Hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty X và người lao động có quy định lao động nữ phải làm các công việc nặng nhọc, độc hại như lao động nam. Quy định này trái với nội dung nào dưới đây?

  1. Giao kết trực tiếp.
  2. Tự nguyện.
  3. Pháp luật lao động.
  4. Bình đẳng giới.

Câu 72. Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào?

  1. Tự do, tự nguyện.
  2. Bình đẳng.
  3. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
  4. Giao kết trực tiếp.

Câu 73. Anh M là chồng chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm của người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

  1. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.
  2. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
  3. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.
  4. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 74. Giám đốc Công ty Y quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị H trong thời gian chị H đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi, vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới

  1. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty.
  2. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
  3. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty.
  4. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Đáp án trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

41 -B

42 -B

43 -B

44 -B

45 -B

46 -B

47 -C

48 -B

49 -B

50 -B

51 -C

52 -B

53 -B

54 -C

55 -D

56 -D

57 -D

58 -C

59 -C

60 -C

61 -C

62 -C

63 -C

64 -C

65 -C

66 -C

67 -C

68 -A

69 -C

70 -C

71 -C

72 -C

73 -D

74 -D

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - phần 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 280
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm GDCD 12

    Xem thêm