Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 13 KNTT

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 13 KNTT Online

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 13 KNTT được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Bài viết được tổng hợp gồm có 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 KNTT có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng làm bài trắc nghiệm dưới đây nhé.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:

    Năng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại

  • Câu 2:

    Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Câu 3:

    ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

  • Câu 4:

    Cho các phân tử:

    (1) ATP

    (2) ADP

    (3) AMP

    (4) N2O

    Những phân tử mang liên kết cao năng là

  • Câu 5:

    Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là

  • Câu 6:

    Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do

  • Câu 7:

    Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:

    (1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể

    (2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào

    (3) Vận chuyển các chất qua màng

    (4) Sinh công cơ học

    Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  • Câu 8:

    ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở

  • Câu 9:

    Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?

  • Câu 10:

    Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là

  • Câu 11:

    ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì

    (1) ATP là một hợp chất cao năng

    (2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP

    (3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào

    (4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.

    Những giải thích đúng trong các giải thích trên là

  • Câu 12:

    Nghiên cứu một số hoạt động sau

    (1) Tổng hợp protein

    (2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng

    (3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch

    (4) Vận động viên đang nâng quả tạ

    (5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất

    Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP?

  • Câu 13:

    Dựa vào trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, người ta phân chia năng lượng thành mấy loại?

  • Câu 14:

    Các trạng thái tồn tại của năng lượng là

  • Câu 15:

    Năng lượng trong tế bào thường tồn tại tiềm ẩn và chủ yếu ở dạng

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 37
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT

    Xem thêm