Trắc nghiệm Sử 10 bài 3
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn độc giả bài Trắc nghiệm môn Sử lớp 10 bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp. Bài viết gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tài liệu dưới đây nhé.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 10 bài: Các quốc gia cổ đại phương Đông
Câu 1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
B. Vùng ven biển Địa Trung Hải.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải.
Đáp án: C
Câu 2. Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác.
B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.
D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.
Đáp án: D
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV-III TCN.
B. Khoảng 3000 năm TCN.
C. Cách đây khoảng 4000 năm.
D. Cách đây khoảng 3000 năm.
Đáp án: A
Câu 4. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn?
B. Điều kiện từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.
C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại.
D. Gồm tất các nguyên nhân trên.
Đáp án: B
Câu 5. Công cụ sản xuất ban đầu của cư dân cổ đại phương Đông là gì?
A. Đá.
B. Đồng.
C. Đồng thau, kể cả đá, tre, gỗ.
D. Sắt.
Đáp án: C
Câu 6. Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống bằng nghề gì?
A. Trồng trọt, chăn nuôi.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp và những ngành kinh tế bổ trợ cho nghề nông.
Đáp án: D
Câu 7. Cư dân cổ đại phương Đông vẫn lấy nghề gốc là
A. Nghề nông.
B. Chăn nuôi gia súc.
C. Buôn bán.
D. Thủ công nghiệp.
Đáp án: A
Câu 8. Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc
A. Khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi.
B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đường biển.
D. Sản xuất thủ công nghiệp.
Đáp án: A
Câu 9. Nhà nước cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu?
A. Ai Cập (Bắc Phi).
B. Lưỡng Hà (Tây Á).
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Đáp án: A
Câu 10. Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện: 1. Trung Quốc; 2. Ai Cập; 3. Ấn Độ; 4. Lưỡng Hà.
A. 1, 2, 4, 3.
B. 2, 4, 3, 1.
C. 2, 4, 1, 3.
D. 2, 3, 4, 1.
Đáp án: B
Câu 11. Hãy kết nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp về sự hình thành các quốc gia cổ đại ở phương Đông.
1. Sông Nin 2. Hoàng Hà, Trường Giang 3. Sông Tigris và Ơphrat 4. Sông Ấ%n, sông Hằng | A, Ấn Độ B, Lưỡng Hà C, Ai Cập D, Trung Quốc |
B. 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a.
C. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.
D. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
Đáp án: B
Câu 12. Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng
A. Thị tộc. B. Bộ lạc. C. Công xã. D. Nôm.
Đáp án: C
Câu 13. Nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành trên cơ sở
B. Liên kết các bộ lạc.
C. Liên kết các công xã.
D. Liên kết, chinh phục tất cả các nôm.
Đáp án: D
Câu 14. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
B. Vua, quý tộc, nô lệ.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Đáp án: D
Câu 15. Đối tượng nào không thuộc tầng lớp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Quý tộc, quan lại.
B. Tăng lữ.
C. Chủ ruộng đất.
D. Thương nhân.
Đáp án: D
Câu 16. Ý nào không phải là đặc điểm của nô lệ ở phương Đông cổ đại?
A. Là tù binh chiến tranh hay những nông dân công xã không trả được nợ hoặc bị phạm tội.
B. Chuyên làm việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc.
C. Được coi là “công cụ biết nói”.
D. Không phải là lực lượng sản xuất chính trong xã hội.
Đáp án: C
Câu 17. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Nông dân công xã.
B. Nô lệ.
C. Thợ thủ công.
D. Thương nhân.
Đáp án: A
Câu 18. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi.
B. Nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng.
C. Nhu cầu phát triển kinh tế.
D. Nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn.
Đáp án: A
Câu 19. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. Nhà nước độc tài quân sự.
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. Nhà nước dân chủ tập quyền.
Đáp án: C
Câu 20. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của nhà vua ở phương Đông cổ đại.
A. Đại diện cho thần thánh dưới trần gian.
B. Là Thiên tử (con trời).
C. Người chủ tối cao của đất nước.
D. Người có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
Đáp án: B
Câu 21. Giúp việc cho vua là
A. Thừa tướng.
B. Vidia
C. Bộ máy hành chính quan liêu gồm toàn quý tộc.
D. Hội đồng quý tộc.
Đáp án: C
Câu 22. Bộ máy giúp việc cho vua phụ trách rất nhiều công việc, ngoại trừ.
A. Thu thuế.
B. Chỉ đạo xây dựng các công trình công cộng.
C. Chỉ huy quân đội.
D. Cai quản đền thờ thần.
Đáp án: D
Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại.
B. Do vua đứng đầu có quyền lực tối cao.
C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống.
Đáp án: D
Câu 24. Đọc đoạn tư liệu sau về nội dung trong luật Hammurabi (Lưỡng Hà):
“Trâm, một vị vua quang minh và ngoan đạo, phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo pháp luật, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu, làm cho Trẫm giống như thần Samat, soi đến dân đen, tỏa ánh sáng khắp mặt đất”
A. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội theo luật pháp.
B. Nhà nước hình thành trên cơ sở nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi.
C. Nhà nước do vua đứng đầu và có toàn quyền.
D. Nhà vua cai trị đất nước theo luật pháp tiến bộ.
Đáp án: C
Câu 25. Tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại?
A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu.
B. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực tối cao.
D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại.
Đáp án: C
Câu 26. Thiên văn học và lịch sơ khai ra đời sớm ở các quốc gia cổ đại phương Đông là do nhu cầu
A. Cúng tế các vị thần linh.
B. Phục vụ việc buôn bán bằng đường biển.
C. Sản xuất nông nghiệp.
D. Tìm hiểu vũ trụ, thế giới của con người.
Đáp án: C
Câu 27. Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là
A. Dương lịch.
B. Âm lịch.
C. Nông lịch.
D. Âm dương lịch.
Đáp án: C
Câu 28. Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ tượng ý.
C. Hệ chữ cái A, B, C.
D. Chữ hình nêm
Đáp án: B
Câu 29. Điểm hạn chế của chữ viết của người phương Đông là
A. Chữ có quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
B. Chất liệu để viết chữ rất khó tìm.
C. Các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi.
D. Chỉ để biên soạn các bộ kinh, không có khả năng ứng dụng trong thực tế.
Đáp án: A
Câu 30. Ý nào không phản ánh đúng nhu cầu dẫn đến sự sáng tạo toán học của người phương Đông?
A. Tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập.
B. Tính toán trong xây dựng.
C. Tính toán các khoản nợ nần.
D. Tính toán lỗ lãi trong buôn bán nô lệ.
Đáp án: D
Câu 31. Chữ số A rập kể cả số 0 được dùng ngày nay là thành tựu của
A. Người Ai cập cổ đại
B. Người Lưỡng Hà
C. Người La Mã cổ đại
D. Người Ấn Độ cổ đại
Đáp án: D
Câu 32. Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân cổ
A. Ai Cập B. Trung Quốc C. Ấn Độ D. Lưỡng Hà
Đáp án: A
Câu 33. Nhận xét nào không đúng về nền văn hóa cổ đại phương Đông?
A. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học…
C. Những thành tựu về khoa học của người phương Đông đặt nền tảng cho sự ra đời của các ngành khoa học sau này
D. Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đông
Đáp án: C
Câu 34. Vì sao trong các bộ luật nhà nước cổ đại phương Đông có nhiều điều khoản liên quan đến công tác thủy lợi và quy định hình phạt rất nặng đối với những ai vi phạm đến các điều khoản này?
A. Người phương Đông cổ đại rất coi trọng công tác thủy lợi
B. Để đảm bảo tưới tiêu cho ruộng đồng
C. Ở đây nghề nông là gốc
D. Hình thành bên lưu vực các dòng sông lớn, công tác trị thủy và thủy lợi là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển quốc gia
Đáp án: D
Câu 35: Quý tộc ở các quốc gia cổ đại phương Đông gồm:
A. các quan lại, các quan văn và quan võ.
B. những người có chức trách trong xã hội.
C. các quan lại, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi, tôn giáo.
D. các cận thần của vua.
Đáp án: C
Câu 36: Nguồn gốc của những người nô lệ trong xã hội cổ đại phương Đông xuất thân từ đâu?
A. Tù binh của chiến tranh.
B. Nông dân nghèo không trả được nợ.
C. Buôn bán từ các nước khác đến.
D. Câu A và B đúng.
Đáp án: D
Câu 37: Ngày nay, con người mới hiểu biết phần nào về lịch sử thế giới cổ đại nhờ vào:
A. Công trình kiến trúc
B. Các tài liệu lưu trữ
C. Chữ viết
D. Truyền thuyết
Đáp án: C
Câu 38: Tầng lớp thống trị trong xã hội cổ đại phương Đông là:
A. vua chuyên chế và quý tộc.
B. vua và các thủ lĩnh quân sự.
C. vua và các tăng lữ.
D. các lãnh chúa.
Đáp án: B
Câu 39: Những tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ không trả được hoặc bị phạm tội, họ trở thành:
A. tù binh.
B. nông nô.
C. nô lệ.
D. nông dân công xã.
Đáp án: C
Câu 40: Vua ở Ai Cập được gọi là gì?
A. Pha-ra-on.
B. En-xi.
C. Thiên tử.
D. Thần thánh dưới trần gian.
Đáp án: A
Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Sử lớp 10 bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông . Qua bài viết chúng ta có thể trau dồi thêm kiến thức về bài 3 môn Lịch sử lớp 10 như noi các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành đầu tiên, cơ sở hình thành lên các nhà nước đó, các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông, công cụ sản xuất ban đầu của cư dân cổ đại phương Đông, các nghề mà cư dân cổ đại phương Đông sinh sống... Để giúp bạn đọc có kết quả cao hơn trong học tập VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo các tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10, Giải Vở BT Lịch Sử 10, Giải tập bản đồ Lịch Sử 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà chúng tôi tổng hợp và đăng tải.