Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13: Có chí thì nên
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13: Có chí thì nên bao gồm các phần Đọc hiểu trả lời câu hỏi, Chính tả, Luyện từ và câu có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13
Câu 1: Trong bài Người tìm đường lên những vì sao và cho biết ngày từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã ước mơ điều gì?
A. ước mơ được bay lên bầu trời
B. ước mơ được trở thành một nhà khoa học nổi tiếng
C. ước mơ có được đôi cánh để bay lên bầu trời
D. ước mơ được đọc thật nhiều sách
Câu 2: Để bay theo những cánh chim thì Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì?
A. Trèo lên mái nhà
B. Nhảy qua cửa sổ
C. Nuôi một con chim rồi quan sát chúng bay
D. Tự lắp cho mình đôi cánh.
Câu 3: Việc muốn bay theo những cánh chim đã gây ra rủi ro gì cho Xi-ôn-cốp-xki?
A. bị ngã gãy tay
B. bị ngã gãy chân
C. bị chấn thương não
D. để lại sẹo trên mặt
Câu 4: Những rủi ro ấy đã làm nảy ra trong đầu óc ông câu hỏi gì?
A. vì sao mình không thể bay được như những chú chim
B. vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được
C. vì sao chim có thể bay lượn tự do trên bầu trời còn loài người thì không
D. vì sao con người không có đôi cánh.
Câu 5: Để tìm được điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì?
A. Xi-ôn-cốp-xki tập hợp nhóm bạn của mình và cùng nhau nghiên cứu
B. Xi-ôn-cốp-xki tìm tới một cụ già thông thái trong vùng để học hỏi
C. Xi-ôn-cốp-xki đăng kí vào một nhóm nghiên cứu để cùng mọi người thảo luận tìm ra bí mật
D. Xi-ôn-cốp-xki đọc vô số cuốn sách và làm rất nhiều thí nghiệm
Câu 6: Không giữ được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại là .......
A. nản lòng
B. kiên định
C. kiên cường
D. cố gắng
Câu 7: Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới là ......
A. lần một
B. nung nấu
C. lý tưởng
D. lầm lỡ
Câu 8: Trong bài Văn hay chữ tốt, vì sao Cao Bá Quát viết văn hay nhưng vẫn bị thầy cho điểm kém?
A. Vì Cao Bá Quát viết chữ xấu
B. Vì thầy giáo không thích Cao Bá Quát
C. Vì Cao Bá Quát thường xuyên nộp bài muộn
D. Vì Cao Bá Quát chép bài của bạn
Câu 9: Bà cụ hàng xóm nhờ Cao Bá Quát việc gì?
A. Nhờ Cao Bá Quát viết văn hộ cậu con trai của mình.
B. Nhờ Cao Bá Quát viết một lá đơn kêu oan cho gia đình bà.
C. Nhờ Cao Bá Quát luyện chữ cho con trai mình.
D. Nhờ Cao Bá Quát mở lớp dạy học cho trẻ con nghèo trong làng.
Câu 10: Trước lời nhờ cậy của bà cụ hàng xóm, thái độ của Cao Bá Quát như thế nào?
A. Phân vân, do dự nhưng cuối cùng vẫn giúp đỡ bà cụ
B. Từ chối luôn vì sợ chữ xấu sẽ ảnh hưởng tới lá đơn đi kiện của bà cụ
C. Sẵn lòng giúp đỡ bà cụ với thái độ vô cùng vui vẻ
D. Hứa sẽ giúp đỡ nhưng phải nhờ một người viết chữ đẹp để viết lại cho ông
Câu 11: Vì sao lá đơn của Cao Bá Quát dù đã đầy đủ lí lẽ rõ ràng nhưng quan vẫn thét đuổi bà cụ hàng xóm ra khỏi huyện đường?
A. vì bà cụ không lo lót cho quan trước
B. vì quan xét thấy lá đơn của Cao Bá Quát có nhiều điểm chưa hợp lí
C. vì Cao Bá Quát viết chữ xấu quá, quan không đọc được
D. vì Cao Bá Quát viết xong quá muộn, không kịp giờ bà cụ trình đơn lên công đường.
Câu 12: Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi biết chuyện bà cụ hàng xóm bị đuổi ra khỏi huyện đường vì quan không đọc được lá đơn chữ xấu mà ông viết?
A. vô cùng ân hận
B. vô cùng tức giận
C. vô cùng buồn bã không hiểu vì sao lại như vậy
D. thất vọng vì không hiểu tại sao lá đơn của mình lại không giúp được gì cho bà cụ.
Câu 13: Câu hỏi còn có tên gọi khác là câu gì?
A. Câu cảm thán
B. Câu nghi vấn
C. Câu cầu khiến
D. Câu trần thuật
Câu 14: Câu hỏi (câu nghi vấn) nhằm mục đích gì?
A. Bày tỏ cảm xúc
B. yêu cầu người khác phải làm giúp mình một việc gì đó
C. giới thiệu hoặc kể lại một sự việc
D. hỏi về những điều chưa biết
Đáp án Trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 - Tuần 13
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | A | B | B | B | D | A | C | A | B | C | C | A | B | D |
Ngoài ra, VnDoc còn giúp các bạn giải VBT Tiếng Việt lớp 4. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.