Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14: Tiếng sáo diều
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14: Tiếng sáo diều bao gồm các phần Đọc hiểu trả lời câu hỏi, Chính tả, Luyện từ và câu có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14
Câu 1: Khi chui vào bếp sưởi ấm, cảm giác của chú hòn Đất thay đổi như thế nào?
A. Cảm thấy nóng ran người nên chạy ra ngoài luôn
B. Ban đầu thấy ấm và khoan khoái sau đó nóng rát cả tay chân.
C. Ban đầu thấy ấm và khoan khoái sau đó chú đánh một giấc say ở nơi đó luôn.
D. Ban đầu cảm thấy ấm nhưng sau đó chú tủi thân quá nên khóc nức nở
Câu 2: Vì sao chàng kị sĩ phàn nàn với công chúa khi chơi với cu Đất?
A. Vì cu Đất thường bày trò nghịch ngợm khiến chàng kị sĩ mệt mỏi.
B. Vì cu Đất xấu quá khiến chàng kị sĩ chán ghét
C. Vì cu Đất làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ
D. Vì cu Đất hư quá thường làm phiền chàng kị sĩ
Câu 3: Kẻ nào đã cạy nắp, tha nàng công chúa và cái lọ đi mất?
A. con mèo
B. con chó.
C. con chuột.
D. Đất Nung
Câu 4: Cu Chắt có những món đồ chơi gì?
A. Một chàng kị sĩ rất bảnh, một công chúa mặt trắng, một chú bé bằng đất.
B. Một cô búp bê bằng vải và một chiếc ô tô có dây cót để chạy
C. Một công chúa mặt trắng và một chú bé bằng đất.
D. Một chiếc đồng hồ quả lắc bên trong có đặt một cô búp bê.
Câu 5: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây: "Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục."
A. Bác cần trục như thế nào?
B. Bác cần trục khỏe và hăng hái ra sao?
C. Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
D. Hăng hái nhất và khỏe nhất là con gì?
Câu 6: Trên đường ra cánh đồng, chú bé Đất đã gặp chuyện
A. Chú gặp trời nắng nên đất trên người nứt ra.
B. Chú gặp ông Hòn Rấm ở ven đường.
C. Chú gặp nàng công chúa và chàng kị sĩ ở chái bếp
D. Chú gặp trời mưa, ngấm nước nên rét.
Câu 7: Câu hỏi sau được dùng làm gì? "Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo:
"Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này."
A. Chê em bé khóc nhiều.
B. Khen em bé đáng yêu.
C. Khẳng định rằng em bé đang khóc.
D. Bảo em bé nín khóc.
Câu 8: Câu hỏi sau được dùng làm gì? Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”
A. Khẳng định em vẽ rất đẹp.
B. Thể hiện sự yêu quý đối với em.
C. Hỏi em đã vẽ ngựa xong chưa.
D. Chê em vẽ không giống con ngựa.
Câu 9: Khi chỉ còn một mình, chú bé Đất cảm thấy ra sao và đã làm gì?
A. Chú bé Đất cảm thấy có lỗi với chàng kị sĩ và đã tới xin lỗi
B. Chú bé Đất cảm thấy nhớ cậu chủ và liền tới tận nơi tìm cậu.
C. Chú bé Đất nhớ quê nên đã tìm đường ra cánh đồng.
D. Chú bé đất cô đơn quá nên tìm đến ông Hòn Rấm để tâm sự
Câu 10: Theo con, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
A. Coi thường hai người bột yếu ớt, hèn nhát.
B. Trách móc cu Chắt đã bỏ rơi mình.
C. Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích.
D. Cần phải nhảy vào lửa nung mình hàng giờ mới có thể khỏe mạnh được như Đất Nung.
Câu 11: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây?
"Đến nhà một người bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn."
A. Mình mượn cái chổi nhà bạn một chút được không?
B. Mình có thể quét nhà giúp bạn không?
C. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
D. Mẹ bạn sắp về chưa?
Câu 12: Khi đã thoát khỏi bọn chuột, chàng kị sĩ và nàng công chúa lại gặp tai nạn gì?
A. thuyền lật nhào khiến hai người bột ngấm nước, nhũn cả tay chân.
B. bị lũ mèo tha đi vần vò bẩn hết cả người.
C. gặp phải cơn mưa tầm tã khiến hai người bột ngấm nước, nhũn cả tay chân.
D. lạc đường, tới tối vẫn chưa tìm được đường về nhà.
Câu 13: Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
A. mặc kệ vì trước đây hai người bột đã coi thường mình.
B. chạy đi hỏi ý kiến ông Hòn Rấm.
C. nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
D. chạy đi tìm cu Chắt cứu hai người bột.
Đáp án Trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 - Tuần 14
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
Đáp án | B | C | C | A | C | D | D | D | C | C | C | A | C |
Ngoài ra, VnDoc còn giúp các bạn giải VBT Tiếng Việt lớp 4. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.