Trợ từ là gì?

Trợ từ là gì? được VnDoc tổng hợp và đăng tải. Tài liệu này giúp các em nắm được khái niệm của trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết. Thán từ là những từ ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp. Để tìm hiểu thêm các em tham khảo nội dung chi tiết dưới đây nhé.

1. Khái niệm Trợ từ là gì

Trợ từ là những từ ngữ có vai trò chủ chốt trong câu, nó thường đi kèm với một từ ngữ nào đó. Mục đích nhấn mạnh hay bày tỏ thái độ, nhận xét tới sự vật, sự việc đang đề cập tới. Tiêu biểu các từ như: ngay, thì, là, chỉ, cái…

Ví dụ:

Ăn thì ăn không ăn thì thôi

Ngay cả tôi đây cũng không làm được gì

Đúng là cái tụi trẻ trâu

Cũng chỉ là bọn nhân viên quèn

2. Các loại Trợ từ

Khi bạn muốn nhấn mạnh câu, bộc lộ cảm xúc, lời nói của mình. Các từ ngữ sẽ dùng: thì, mà, là, những, cái …

Ví dụ:

– Bây giờ thì tôi đi đâu?

– Trợ từ biểu thị thái độ, bộc lộ sự đánh giá, nhận xét về một vấn đề, sự vật, sự việc: ngay, đích, chính, có…

Ví dụ: Đích thị là anh ta tối qua đã tới nhà tôi.

– Chính cô là người đã lấy đồ của tôi vừa để đây.

3. Giới thiệu 2 loại Trợ từ

Những từ thường đứng cuối câu và tạo nên ngữ điệu cho câu. Cụ thể với câu nghi vấn sẽ là: à, ư, hả. Còn câu trần thuật là: đi, thôi, mà.

Những từ thêm vào câu nhằm nhấn mạnh một từ hoặc 1 cụm từ nào đó. Ví dụ: Chính tôi cũng
không biết cô ấy bỏ đi lúc nào. Ngay cả học sinh giỏi nhất lớp cũng không giải được bài toàn này. Tôi mua những ba bó hoa một lúc.

Cũng giống như câu hỏi "trường từ vựng là gì?”. Trả lời câu hỏi trợ từ là gì không hề dễ vì đây là kiến thức ngữ pháp phức tạp. Học sinh thường nhầm lẫn với phó từ. Để nắm chắc phần nội dung này, các em phải thực hành, làm nhiều bài tập. Như vậy mới có thể rút cho mình kinh nghiệm và hiểu rõ bản chất của nó

4. Soạn bài Trợ từ, thán từ ngắn gọn

I. Trợ từ

“Những”: Nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là nhiều.

“Có”: Nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là ít.

Các từ "những" và "có" ở các câu trong mục 1 là các trợ từ đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

II. Thán từ

"Này" là tiếng thốt ra nhằm thông báo lời nói của người đối thoại.

"A" là tiếng thốt ra để biểu thị sự ngạc nhiên, tức giận khi nhận ra một điều gì đó.

"Vâng" là sự đáp trả lời người khác.

III. Luyện tập

Câu 1:

Những từ là trợ từ: a, c, g, I.

Những từ không phải là trợ từ: b, d, e, h.

Câu 2:

Giải thích ý nghĩa từ in đậm:

a. “lấy”: nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn.

b.

- Nguyên: Chỉ như thế, không có gì thêm.

- Đến: Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên, tiếc nuối vì nhiều hơn dự tính ban đầu.

c. Cả: Nhấn mạnh mức độ ăn nhiều của cậu Vàng.

d. Cứ: sự luân phiên của thời gian, khẳng định hoạt động sẽ xảy ra, nhấn mạnh việc lặp lại.

Câu 3:

Các thán từ: Này, à, Ấy, Vâng, Chao ôi, Hỡi ơi.

Câu 4:

a. Ha ha: Từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ý thoải mái, sảng khoái.

Ái ái: Tiếng thốt lên khi đột nhiên bị tác động khiến bản thân đau đột ngột

b. Than ôi: Biểu thị sự đau buồn, thương tiếc.

Câu 5:

Vâng! Giờ em làm bài tập ngay đây ạ.

Này, thế hôm nay có đi đá bóng không đấy?

A, mình tìm ra đáp án rồi.

Ôi! Thời tiết hôm nay đẹp quá!

Trời ơi! Sao bỗng dưng trời lại mưa thế nhỉ?

Câu 6:

Ý nghĩa của câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”: là lời của người bề trên răn dạy trẻ em, người bề dưới phải biết nghe lời người lớn, trả lời lễ phép, lịch sự khi được người lớn gọi hoặc yêu cầu trả lời.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Trên đây VnDoc đã chia sẻ tới các em Trợ từ là gì?. Với tài liệu này các em sẽ nắm được khái niệm của bài cũng như nắm được các loại trợ từ, từ đó áp dụng tốt để trả lời các câu hỏi cuối bài. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hữu ích hãy chia sẻ cho các bạn cùng tìm hiểu với nhé

............................................

Ngoài Trợ từ là gì?. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập
Đánh giá bài viết
36 31.344
Sắp xếp theo

    Ngữ văn 8

    Xem thêm