Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Từ trái nghĩa chỉ sự trái ngược về Trí tuệ

Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Từ trái nghĩa chỉ sự trái ngược về Trí tuệ sưu tầm và giới thiệu giúp các em học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt cho bài học trong chương trình môn Tiếng Việt tốt hơn. 

Khái niệm và tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa

Khái niệm

Từ trái nghĩa bản chất là một hiện tượng không hề đơn giản, từ đó có rất nhiều quan niệm về từ trái nghĩa đã được đưa ra và chưa thực sự đồng nhất với nhau. Nhưng khái niệm chung nhất và mô tả một cách rõ ràng, ngắn gọn về loại hình từ ngữ này chính là: sự đối lập về nghĩa của từ.

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương liên, nhưng chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Ta gặp nhiều từ trái nghĩa đơn giản, ví dụ như: xinh - xấu, cao – thấp, bên trái – bên phải, trắng – đen, …. Những từ đó diễn tả các sự vật sự việc khác nhau và đem đến sự so sánh rõ rệt, sắc nét nhất cho người đọc, người nghe.

Tác dụng

Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, màu sắc trái ngược của sự vật, hiện tượng. Nó giúp làm nổi bật nội dung về sự vật, hiện tượng mà tác giả, nhà văn muốn đề cập. Từ trái nghĩa giúp bộc lộ rõ tình cảm, tâm trạng, sự đánh giá, nhận xét của người nói, người viết về sự vật, hiện tượng. Từ trái nghĩa được sử dụng khá nhiều trong khi chúng ta sử dụng biện pháp tu từ so sánh, một thủ pháp được sử dụng nhiều trong văn học. Khi viết bài văn nghị luận, chúng ta cần sử dụng từ trái nghĩa một cách hợp lí để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho bài văn.

Để tăng thêm phần sinh động và thông qua các kiểu từ trái nghĩa, có những câu thơ sử dụng các cặp từ trái nghĩa vừa thể hiện đúng sự tương phản của đối tượng được nói đến, vừa đóng vai trò phân tích cụ thể hiện tượng thực tế. Kinh tế ở đời được đúc kết từ kinh nghiệm dân gian bao đời nay. Bên cạnh đó, có những cặp từ trái nghĩa tưởng như đối lập nhau về nghĩa nhưng những cặp từ này không nằm trong mối quan hệ tương quan thì đó không phải là hiện tượng trái nghĩa.

Từ trái nghĩa chỉ sự trái ngược về trí tuệ

Trí tuệ được hiểu là sự thông thái, sáng suốt, khôn ngoan, đó là khả năng suy nghĩ và hành động sử dụng vốn kiến thức, kinh nghiệm, sự hiểu biết của mình.

Những từ trái nghĩa chỉ sự trái ngược về trí tuệ là: nhanh trí - chậm chạp, thông minh - ngu dốt, có trí - nản lòng, tư duy nhanh - tư duy chậm, sáng suốt - u tối,…

Các bài tập về từ trái nghĩa

Bài 1: Chọn đáp án đúng:

Câu 1: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?

A. Có tác dụng để chơi chữ.

B. Có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.

C. Có tác dụng để câu dài hơn.

D. Cả A và B đều đúng. 

Đáp án đúng: B. Có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.

Câu 2: Tìm những từ trái nghĩa trong câu tục ngữ Chết vinh còn hơn sống nhục:

A. chết – sống.

B. vinh – nhục.

C. chết – nhục.

D. Cả A và B.

Đáp án đúng: D. Cả A và B.

Câu 3: Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ có nghĩa coi trọng bản chất hơn hình thức?

A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

B. Người ta là hoa của đất.

C. Trọng nghĩa khinh tài.

D. Cả B và C

Đáp án đúng: A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ hòa bình?  

A. Chiến tranh

B. Bình yên

C. Xung đột

D. Cả A và C

Đáp án đúng: D. Cả A và C

Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với từ thương yêu?  

A. Thù ghét

B. Căm giận

C. Lo lắng

D. Cả A và B

Đáp án đúng: D. Cả A và B

Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Ăn ít ngon nhiều.

2. Ba chìm bảy nổi.

3. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

4. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.

5. Ba chìm bảy nổi.

6. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

7. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.

Lời giải:

Những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ trên là:

1. ít - nhiều

2. chìm - nổi

3. nắng - mưa

4. trẻ - già

5. chìm - nổi

6. nắng - mưa

7. trẻ - già

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bảo Bình
    Bảo Bình

    😐😐😐😐😐😐😐

    Thích Phản hồi 08:53 21/11
  • Phạm Ba
    Phạm Ba

    🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐

    Thích Phản hồi 08:53 21/11
  • Rùa Con
    Rùa Con

    🤣🤣🤣🤣🤣🤣🤣🤣🤣

    Thích Phản hồi 08:53 21/11
🖼️

Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm