Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa có những loại nào, cách sử dụng từ trái nghĩa ra sao?... Để giúp các em nắm được những nội dung này, VnDoc gửi tới các bạn tài liệu Từ trái nghĩa là gì. Trong bài viết này, các em sẽ hiểu được thế nào là từ trái nghĩa, cách phân loại từ trái nghĩa, cách sử dụng từ trái nghĩa và cuối cùng là đưa ra một số thành ngữ, tục ngữ sử dụng từ trái nghĩa. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

I. Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

Ví dụ: cứng – mềm; cao – thấp; tốt – xấu; xinh – xấu; may – xui; thắng – thua; hiền – dữ; tươi – héo; công bằng – bất công;…

II. Phân loại từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa được chia làm 2 loại:

+ Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…

+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…

III. Cách sử dụng từ trái nghĩa

Những trường hợp nên sử dụng từ trái nghĩa gồm:

1. Tạo sự tương phản

Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.

Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước.

Hoặc câu “ Mất lòng trước, được lòng sau”.

2. Để tạo thế đối

Thường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…

Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.

3. Để tạo sự cân đối

Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.

Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.

IV. Một số thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt có sử dụng từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa rất thường được sử dụng trong các câu thành ngữ, tục ngữ Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:

- Lên voi xuống chó

- Lá lành đùm lá rách

- Đầu voi đuôi chuột

- Đi ngược về xuôi

- Trước lạ sau quen

- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng

- Thất bại là mẹ thành công

- Có mới nới cũ

- Bán anh em xa mua láng giềng gần

- Chết vinh còn hơn sống nhục

- Kính trên nhường dưới

- Cá lớn nuốt cá bé

- Khôn ba năm, dại một giờ

- Mềm nắn rắn buông

- Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau

- Bên trọng bên khinh.

- Buổi đực buổi cái

- Bước thấp bước cao

- Có đi có lại

- Gần nhà xa ngõ

- Mắt nhắm mắt mở

- Vô thưởng vô phạt

.......................

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Từ trái nghĩa là gì? Chắc hẳn thông qua tài liệu này, các em cũng đã nắm được thế nào là từ trái nghĩa, phân loại từ trái nghĩa và cách sử dụng từ trái nghĩa rồi đúng không? Hy vọng thông qua tài liệu này, các em sẽ dễ dàng hơn khi vận dụng làm các bài tập liên quan đến từ trái nghĩa, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra Ngữ văn 7 sắp tới. Chúc các em học tốt.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo soạn bài Ngữ văn 7 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc để học tốt môn Ngữ văn 7.

Để học tốt môn Văn lớp 7, mời các bạn truy cập chuyên mục: Ngữ Văn 7 của VnDoc. Chuyên mục này được chúng tôi tổng hợp những tài liệu thiết yếu nhất, như văn mẫu, soạn văn 7, soạn bài ngắn gọn và siêu ngắn. Mời các bạn tham khảo

Đánh giá bài viết
46 28.817
Sắp xếp theo

    Ngữ văn lớp 7

    Xem thêm