Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Từ trái nghĩa với Hiền lành

Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

VnDoc xin giới thiệu bài Từ trái nghĩa với từ Hiền lành được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Hiền lành là tỏ ra rất hiền và tốt bụng, không hề có những hành động gây hại cho bất kì ai. Đây là một từ dùng để chỉ những người hiền lành, luôn muốn mang những điều tốt đẹp đến cho mọi người.

Trái nghĩa với hiền lành

- Trái nghĩa với hiền lành là: Độc ác, gian ác, tàn ác…

Đồng nghĩa với hiền lành

- Đồng nghĩa với hiền lành là: Hiền dịu, hiền hậu, hiền từ…

Đặt câu với từ hiền lành

1. Cô Lan ăn ở rất hiền lành

2. Mẹ em là một người hiền lành

3. Ông Bụt trong truyện tấm cám là một người rất hiền lành

4. Hiền lành là một đức tính cần thiết đối với mỗi người

5. Cô Tấm là một người vừa hiền lành vừa tốt bụng

Hiền lành là động từ hay tính từ?

Trong Tiếng việt, từ HIỀN LÀNH là một tính từ vì nó là từ chỉ đặc điểm tính cách của một con người

Khái niệm về tính từ

Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi… của người hoặc vật. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ.

Tính từ được chia làm 2 loại: tính từ mô tả và tính từ giới hạn.

Cách phân biệt tính từ với các từ loại khác.

a. Danh từ:

- Kết hợp với các từ chỉ số lượng: mọi, một, hai, ba, những, các,...

- Kết hợp được với các từ chỉ định: này, kia, ấy, nọ ,đó,..

- Có khả năng tạo câu hỏi với từ nghi vấn “nào” đi sau (chỗ nào? khi nào?...)

- Kết hợp với các ĐT và TT đi kèm: sự, cuộc, nỗi, niềm, cái,... ở phía trước thì tạo thành một DT mới

- Thay đổi cũng cũng dẫn đến sự thay đổi về thể loại

b. Động từ:

- Kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh: hãy, đừng, chớ,...

- Tạo câu hỏi bằng cách đặt sau chúng từ bao giờ hoặc bao lâu (TT không có khả năng này) (đến bao giờ? chờ bao lâu?...)

c. Tính từ: 

- Có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ như: rất, hơi, lắm, quá, cực kì, vô cùng,... (rất tốt, đẹp lắm,...)

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Rùa Con
    Rùa Con

    🤠🤠🤠🤠🤠🤠🤠🤠

    Thích Phản hồi 19:29 19/11
  • Vịt Con
    Vịt Con

    🤣🤣🤣🤣🤣🤣🤣🤣

    Thích Phản hồi 19:29 19/11
  • Thiên Bình
    Thiên Bình

    🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐

    Thích Phản hồi 19:29 19/11
🖼️

Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm