Unit 3 lớp 7 A closer Look 2

A closer Look 2 tiếng Anh 7 mới Unit 3: Community service

VnDoc giới thiệu chuyên mục Soạn Anh 7 mới bao gồm các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe và hướng dẫn dịch giúp các em học sinh hiểu bài học dễ dàng hơn.

Trong bài viết này, VnDoc giới thiệu tới các em Soạn Anh 7 A closer Look 2 Unit 3: Community service. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

Tiếng Anh 7 Global Success Unit 3 A Closer Look 2

Grammar

The past simple (Thì quá khứ đơn)

1. Circle the correct answer A, B or C to complete each sentence.

(Khoanh đáp án A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu sau.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 A Closer Look 2Gợi ý đáp án

1. B

2. A

3. B

4. A

5. C

2. Complete the sentences with the past simple form of the given verbs.

(Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn của động từ đã cho.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 A Closer Look 2

Gợi ý đáp án

1. took

2. joined

3. helped

4. sent

5. volunteered

3. Complete the sentences with the correct forms of the verbs from the box.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong khung.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 A Closer Look 2

Gợi ý đáp án

1. cook

2. planted

3. are picking up

4. recycled

5. read

4. Write complete sentences from the prompts.

(Viết hoàn chỉnh câu dựa vào từ cho sẵn.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 A Closer Look 2

Gợi ý đáp án

1. Last year, our club doanted books to children in rural areas.

2. Children sent thank-you cards to us a week ago.

3. I taught two children in grade 2 last year.

4. Last spring, we helped the elderly in a nursing home.

5. We helped people in flooded areas last year.

5. Work in pairs. Tom is from the Red Cross. Look at the fact sheet and ask Tom about his projects in 2016 and 2018.

(Làm việc theo cặp. Tom đến từ Đội Chữ thập đỏ. Nhìn vào bảng và hỏi Tom về kế hoạch của anh ấy trong năm 2016 và 2018.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 A Closer Look 2

Xem chi tiết tại: Tiếng Anh 7 Global Success Unit 3 A Closer Look 2

Tiếng Anh 7 Unit 3 A Closer Look 2 sách cũ

Task 1.a. Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect.

(Nghe lại phần đối thoại. Gạch dưới thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.)

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Reporter: Have you ever done volunteer work?
Mai: Yes. I’m a member of Be a Buddy - a programme that helps street children. Last year we provided evening classes for fifty children.
Reporter: Wonderful! What else have you done?
Mai: We’ve asked people to donate books and clothes to the children.

Tạm dịch:

Phóng viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Bạn đồng hành” - một chương trình mà giúp trẻ em đường phố". Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

1.b. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rules?

(Khi nào bạn sử dụng thì quá khứ đơn? Khi nào bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra được quy luật không?)

Hướng dẫn giải:

Thì quá khứ đơn

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ.

Last year we provided evening classes for fifty children.

(Năm ngoái chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.)

Thì hiện tại hoàn thành

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho một hành động mà đã xảy ra đôi lần trước đó. Thời gian chính xác thì không quan trọng.

We’ve asked people to donate books and clothes to the children.

(Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.)

Remember! (Ghi nhớ!)

- Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể, ví dụ: yesterday (ngày hôm qua), last month (tháng trước), two years ago (hai năm trước) cho thì quá khứ đơn.

- Chúng ta thường dùng ever (chẳng bao giờ), never (không bao giờ), so far (cho đến nay), several times (nhiều lần, một vài lần),... cho thì hiện tại hoàn thành.

Task 2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form.

(Thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Đặt động từ trong ngoặc đơn thành dạng đúng.)

Lời giải chi tiết:

1. They (clean) the beach one week ago.

=> They cleaned the beach one week ago.

Giải thích: one week ago ==> một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

2. They (collect) hundreds of books so far.

=> They have collected hundreds of books so far.

Giải thích: so far => một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.

3. I (collect) stamps when I was a child.

=> I collected stamps when I was a child.

Giải thích: một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.

4. She (fly) to Da Nang many times but last year she (go) there by train.

=> She has flown to Da Nang many times but last year she went there by train.

Giải thích: many times => một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa

5. You ever (see) a real lion? No, but I (see) a real elephant when we went to the zoo last month.

=> Have you ever seen a real lion? No, but I saw a real elephant when we went to the zoo last month.

Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.

Task 3. Choose the best answer.

(Chọn câu trả lời hay nhất)

Lời giải chi tiết:

1. b

2. b

3. c

4. a

5. c

6. b

1. Have you done your homework yet?

2. Yes, I have done it already

3. Dickens wrote a lot of novels

4. Her mother has written three books. She is going to start the fourth one soon

5. I think I have met him before

6. Oh, yes! Now I remember. I met him when I was in Hoi An! He was our guide!

Hướng dẫn dịch

1. Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?

2. Có, mình làm rồi.

3. Dickens đã viết rất nhiều tiểu thuyết.

4. Mẹ cô ấy đã viết 3 cuốn sách. Bà ấy sẽ bắt đầu viết cuốn thứ tư sớm.

5. Tôi nghĩ tôi đã gặp anh ấy trước đây.

6. Ồ có! Bây giờ tôi nhớ rồi. Tôi đã gặp anh ấy khi tôi ở Hội An. Anh ấy là hướng dẫn viễn của chúng ta đấy!

Task 4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below.

(Làm với bạn học, viết các câu về chính bạn bằng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng những từ có trong khung bên dưới.)

Lời giải chi tiết:

- Last December I visited Hanoi with my brother.

(Tháng 12 năm ngoái tôi đã đến thăm Hà Nội cùng với em trai.)

- I have never eaten this fruit.

(Tôi chưa bao giờ ăn loại trái cây này cả.)

- I did the volunteer work in Dong Nai five years ago.

(Cách đây 5 năm, tôi đã làm công việc tình nguyện ở Đồng Nai.)

- When I was a child, I cried a lot.

(Khi tôi còn nhỏ, tôi khóc rất nhiều.)

- I have visited Hanoi three times.

(Tôi đã thăm Hà Nội được 3 lần rồi.)

- I started to dance in 2011.

(Tôi đã bắt đầu nhảy vào năm 2011.)

- I had lunch one hour ago.

(Tôi đã ăn trưa cách đây 1 giờ.)

- Yesterday I went to the zoo with family.

(Hôm qua tôi đã đi sở thú cùng gia đình.)

- I haven’t been to Da Nang yet.

(Tôi chưa từng đến Đà Nẵng.)

Task 5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information.

(Theo cặp, học sinh A nhìn vào tờ giấy sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào tờ giấy sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời những câu hỏi về tờ giấy sự việc để hoàn thành thông tin)

Be a Buddy

Go Green

2011: Be a Buddy was established

2012: Be a Buddy started “A Helping Hand” programme for street children

2011: Go Green was established

2012: Go Green started clean up project on every first Sunday

Activities so far

Activities so far

1. Collecting books and clothes for street children

1. Helping people recycled rubbish

2. making toys for children in need.

2. Cleaning up streets and lakes. Planting flowers and trees

Lời giải chi tiết:

* BE A BUDDY

A: What happened in 2011?

B: Be a Buddy was established in 2011.

A: What did Be a Buddy do in 2012?

B: In 2012, Be a Buddy started ‘A Helping Hand’ programme for street children.

A: What has Be a Buddy done so far?

B: It collected books and clothes for street children. It also made toys for children in need.

Tạm dịch:

* BẠN ĐỒNG HÀNH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Bạn đồng hành đã được thành lập vào năm 2011.

A: Bạn đồng hành đã làm gì vào 2012?

B: Trong năm 2012, Bạn đồng hành đã bắt đầu chương trình “Một bàn tay giúp sức” cho trẻ em đường phố.

A: Cho đến giờ Bạn đồng hành đã làm gì?

B: Nó đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. Nó cũng đã làm đồ chơi cho trẻ em thiếu thốn.

* GO GREEN

A: What happened in 2011?

B: Go Green was established in 2011.

A: What did Go Green do in 2012?

B: In 2012 Go Green started clean up project on every first Sunday.

A: What has Go Green done so far?

B: It helped people recycled rubbish and cleaned up streets and lakes. It also planted flowers and trees.

Tạm dịch:

* SỐNG XANH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011?

B: Go Green đã được thành lập vào năm 2011.

A: Go Green đã làm gì vào 2012?

B: Vào năm 2012 Go Green đã bắt đầu dự án dọn dẹp vào mỗi Chủ nhật đầu tiên của tháng.

A: Cho đến giờ Go Green đã làm gì?

B: Nó giúp mọi người tái chế rác và dọn dẹp đường phố và ao hồ. Nó cũng trồng hoa và cây.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Soạn A closer Look 2 Tiếng Anh 7 Unit 3: Community service. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tiếng Anh được cập nhật liên tục trên VnDoc.com như: Giải bài tập Tiếng Anh 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải SBT Tiếng Anh 7, Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 7 trực tuyến...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập Tiếng Anh lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
28 7.261
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm