Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trang 75, 76, 77

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trang 75, 76, 77 là lời giải chi tiết cho Bài Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 3 Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VNDOC, nghiêm cấm sao chép

Thực hành (trang 75, 76)

Viết vào chỗ chấm.

Hướng dẫn giải:

136 : 4 = ?

- 13 chia 4 được 3, viết 3.

3 nhân 4 bằng 12; 13 trừ 12 bằng 1

- Hạ 6, được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4.

4 nhận 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0

136 : 4 = 34

362 : 3 = ?

- 3 chia 3 được 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0

- Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.

2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0

- Hạ 2; 2 chia 3 được 0, viết 0.

0 nhân 3 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2

362 : 3 = 120 (dư 2)

Câu 1 trang 75 VBT Toán 3 CTST

Đặt tính rồi tính.

a) 632 : 7

407 : 8

b) 840 : 6

720 : 4

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải:

Học sinh đặt tính rồi thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.

632 : 7 = 90

407 : 8 = 50 (dư 7)

840 : 6 = 140

720 : 4 = 180

Câu 2 trang 76 VBT Toán 3 CTST

Tính (theo mẫu).

a) 816 : 8

….…………………………..

….…………………………..

….…………………………..

….…………………………..

….…………………………..

….…………………………..

b) 620 : 6

….…………………………..

….…………………………..

….…………………………..

….…………………………..

….…………………………..

….…………………………..

Hướng dẫn giải:

Học sinh đặt tính rồi thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.

816 : 8 = 102                     620 : 6 = 103 (dư 2)

Luyện tập (trang 76, 77)

Câu 1 trang 76 VBT Toán 3 CTST

Tính nhẩm:

a) 210 : 7 = …

b) 540 : 9 = …

c) 360 : 6 = …

100 x 9 = …

800 x 0 = …

480 : 8 = …

Hướng dẫn giải:

Học sinh quan sát đây là các số tròn chục, tròn trăm vì vậy để tính nhẩm có thể viết như sau:

210 : 7 là 21 chục : 7 = 3 chục, do đó 210 : 7 = 30.

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

a) 210 : 7 = 30

b) 540 : 9 = 60

c) 360 : 6 = 60

100 x 9 = 900

800 x 0 = 0

480 : 8 = 60

Câu 2 trang 76 VBT Toán 3 CTST

Số?

a) … dm = 1 m

b) … cm = 1 m

c) 1 giờ = … phút

320 dm = … m

700 cm = … m

5 giờ = … phút

Hướng dẫn giải:

Học sinh thực hiện đổi:

10 dm = 1 m

100 cm = 1m

1 giờ = 60 phút

Áp dụng cách đổi trên để điền số vào chỗ chấm.

a) 10 dm = 1 m

b) 100 cm = 1 m

c) 1 giờ = 60 phút

320 dm = 32 m

700 cm = 7 m

5 giờ = 300 phút

Câu 3 trang 76 VBT Toán 3 CTST

Viết vào chỗ chấm.

Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút, bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.

a) Bạn …….. vẽ lâu hơn bạn …….. là …… phút.

b) Bạn ……… vẽ nhanh hơn bạn ……… là ……. phút.

Hướng dẫn giải:

Học sinh thực hiện đổi đơn vị đo thời gian:

Đổi 1 giờ = 60 phút.

Sau đó so sánh thời gian vẽ tranh của hai bạn Bình và An và điển số vào chỗ chấm

a) Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình15 phút (60 phút - 45 phút = 15 phút)

b) Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An15 phút (60 phút - 45 phút = 15 phút)

Câu 4 trang 76 VBT Toán 3 CTST

Đánh dấu [X] vào phép chia có thương là số tròn chục.

a) 720 : 7 [_]

b) 633 : 9  [_]

c) 804 : 5  [_]

881 : 8  [_]

180 : 6  [_]

196 : 4  [_]

Hướng dẫn giải:

Học sinh đặt tính phép chia rồi thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.

a)

720 : 7

b)

633 : 9

c)

804 : 5

720 : 7 = 102 (dư 6)

633 : 9 = 70 (dư 3)

804 : 5 = 160 (dư 4)

881 : 8

180 : 6

196 : 4

881 : 8 = 110 (dư 1)

180 : 6 = 30

196 : 4 = 49

Từ đó, thấy được các phép chia có thương là số tròn chục là:

a) 720 : 7 [_]

b) 633 : 9 [X]

c) 804 : 5 [X]

881 : 8 [X]

180 : 6 [X]

196 : 4 [_]

Câu 5 trang 76 VBT Toán 3 CTST

Tính:

a) (815 - 234) : 7

= ……………………….

= ……………………….

b) 109 x 9 + 18

= ……………………….

= ……………………….

c) 190 x 0 : 8

= ……………………….

= ……………………….

d) 444 : (3 x 2)

= ……………………….

= ……………………….

Hướng dẫn giải:

Học sinh thực hiện tính giá trị các biểu thức:

- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ), ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép nhân, chia trước; phép cộng, trừ sau.

a) (815 - 234) : 7

= 581 : 7

= 83

b) 109 x 9 + 18

= 981 + 18

= 999

c) 190 x 0 : 8

= 0 : 8

= 0

d) 444 : (3 x 2)

= 444 : 6

= 74

Câu 6 trang 77 VBT Toán 3 CTST

Để trang trí hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Hướng dẫn giải:

Học sinh đổi về cùng đơn vị đo độ dài là cm. Sau đó tính độ dài mỗi sợi dây bằng cách lấy độ dài sợi dây bạn đầu (6 m) chia chia cho số sợi (8 sợi)

Bài giải

Đổi 6 m = 600 cm

Mỗi sợi dây dài số xăng-ti-mét là:

600 : 8 = 75 (cm)

Đáp số: 75 cm.

Câu 7 trang 77 VBT Toán 3 CTST

Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?

Hướng dẫn giải:

- Trước hết, ta thực hiện phép chia tổng số số cá (188 con) chia cho số bể (5 bể) để tìm số cá mỗi bể và số cá còn dư.

- Sau đó, để tính số cá ở bể cuối cùng, ta thực hiện phép tính cộng, lấy số cá của mỗi bể cộng với số cá còn dư.

Mỗi bể có số con cá là:

188 : 5 = 37 dư 3 (con)

Mỗi bể có 37 con cá, bể cuối cùng được ông Bảy thả thêm 3 con cá.

Bể cuối cùng có số con cá là:

37 + 3 = 40 (con)

Đáp số: 40 con cá.

Vui học (trang 77)

Làm dấu ( -> ) giúp các bạn tìm ba lô.

(Mai đi theo các phép chia có dư, Bình đi theo các phép chia hết.)

Hướng dẫn giải:

- Học sinh thực hiện các phép chia để xác định phép chia có dư và phép chia hết.

- Sau đó, tìm đường đi của hai bạn đến chỗ balo

10 : 7 = 1

(dư 3)

18 : 2 = 9

15 : 6 = 2

(dư 3)

32 : 4 = 8

16 : 2 = 8

75 : 8 = 9

(dư 3)

43 : 5 = 8

(dư 3)

29 : 4 = 7

(dư 1)

64 : 8 = 8

60 : 8 = 7

(dư 4)

81 : 9 = 9

20 : 3 = 6

(dư 2)

45 : 6 = 7

(dư 3)

24 : 3 = 8

40 : 5 = 8

54 : 6 = 9

22 : 4 = 5

(dư 2)

63 : 7 = 9

44 : 9 = 4

(dư 8)

56 : 7 = 8

Khám phá (trang 77)

Tìm hiểu nội dung trong SGK. Viết số vào chỗ chấm.

- Sải cánh chim thiên nga dài …… cm.

- Mỗi ngày chim thiên nga bay được …. km.

Hướng dẫn giải:

Theo đề bài:

- Sải cánh chim hải âu lữ hành giảm một nửa thì được sải cánh chim thiên nga. Vậy sải cánh chim thiên nga bằng sải cánh chim hải âu chia cho 2.

- Quãng đường bay được của chim hải âu lữ hành gấp 4 lần quãng đường bay của chim thiên nga. Vậy quãng đường chim thiên nga bay được bằng quãng đường chim hải âu bay chia cho 4

Sải cánh chim thiên nga dài số xăng-ti-mét là:

360 : 2 = 180 (cm)

Mỗi ngày chim thiên nga bay được số ki-lô-mét là:

400 : 4 = 100 (km)

Vậy:

- Sải cánh chim thiên nga dài 180 cm.

- Mỗi ngày chim thiên nga bay được 100 km.

>> Bài tiếp theo: Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

---------------------------------

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trang 75, 76, 77. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm Toán lớp 3 Chân trời - Tập 1. Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập ở Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Chân trờiTrắc nghiệm toán 3 Chân trời

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm