Bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 (Cả năm)
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 3 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 KNTT
Bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức (Cả năm) có đáp án cho từng câu bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 học kì 1, học kì 2 sách Kết nối dành cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện.
Bộ phiếu bài tập này bao gồm:
- 35 phiếu bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh tương ứng với 35 tuần cả năm biên soạn kèm đáp án
- Mỗi tuần có đủ 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh (Trừ tuần 32, 33, 34, 35 không có môn Tiếng Anh).
- File Word có thể chỉnh sửa.
Trọn bộ bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức (Đủ cả năm)
Bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức kì 1
Bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 1






Bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 2






Bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức kì 2
Bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 19
![]() |
![]() |
Bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 20
Môn Toán
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số La Mã XV được đọc là:
A. Mười
B. Mười năm
C. Mười lăm
D. Mười sáu
Câu 2. Số gồm 5 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị viết là:
A. 587
B. 5 087
C. 5 807
D. 5 870
Câu 3. Số 4 237 có chữ số hàng chục là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 7
Câu 4. Làm tròn số 7 841 đến hàng trăm ta được:
A. 7 850
B. 7 900
C. 7 860
D. 7 800
Câu 5. Tối nay, khi ngồi vào bàn học, Phong thấy đồng hồ chỉ như bức tranh. Phong bắt đầu học bài lúc:

A. 7 giờ 15 phút
B. 19 giờ 15 phút
C. 8 giờ 15 phút
D. 20 giờ 15 phút
Câu 6. Các số VI, XI, IV, XV sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. IV, VI, XI, XV.
B. XV, XI, VI, IV
C. VI, IV, XI, XV
D. IV, VI, XV, XI
Câu 7. Trong các số 8 745, 6 057, 7 219, 6 103, số lớn nhất là:
A. 8 745
B. 6 057
C. 7 219
D. 6 103
Câu 8. Trường Tiểu học Kim Đồng có 1 998 học sinh. Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói trường Tiểu học Kim Đồng có khoảng:
A. 1 900 học sinh
B. 2 000 học sinh
C. 1 990 học sinh
D. 1 980 học sinh
II. Tự luận
Bài 1. Điền vào ô trống
|
Số |
4 |
8 |
13 |
19 |
17 |
|||
|
Số La Mã |
IV |
XII |
IX |
XX |
Bài 2. Nối (theo mẫu)

Bài 3. Số?
a) Làm tròn số 6 543 đến hàng chục được …, đến hàng trăm được ....
b) Làm tròn số 2 654 đến hàng chục được …, đến hàng trăm được …
c) Làm tròn số 3 975 đến hàng chục được …, đến hàng trăm được …
d) Làm tròn số 1 229 đến hàng chục được …, đến hàng trăm được …
Bài 4. Điền vào chỗ trống
|
Số |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Làm tròn đến hàng chục |
Làm tròn đến hàng trăm |
|
1625 |
1630 |
|||||
|
7 |
5 |
2 |
8 |
|||
|
9256 |
Bài 5. Cho các số: 5 463, 7 672, 2 765, 2 787
a) Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé:
……………………………………………………
b) Làm tròn đến hàng trăm số lớn nhất trong các số đã cho ta được: …………
c) Làm tròn đến hàng chục số lớn nhất trong các số đã cho ta được: …………
Bài 6. Đ, S
| 4 567 > 3 567 | |
| Số XIX đọc là: mười chín | |
| Số liền sau số 1989 là 2000 | |
| Số 6658 có hàng chục là chữ số 6 | |
| Số 6 405 đọc là: sáu nghìn bốn trăm linh lăm | |
| Số 5 467 làm tròn đến hàng chục là 5470 | |
| Số gồm 8 nghìn và 3 chục viết là 8 030 | |
| Số tròn chục nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000 | |
| Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9987 | |
| Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023 |
Bài 7. Đội Một trồng được 375 cây, đội Một trồng được nhiều hơn đội Hai 45 cây nhưng lại kém đội Ba 59 cây. Hỏi cả ba đội trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Môn Tiếng Việt
I. Luyện đọc diễn cảm
MƯA
(Trích)
|
Sắp mưa |
Lá khô
|
Sấm (Trần Đăng Khoa) |
II. Đọc hiểu văn bản
1. Các loài vật báo hiệu trời sắp mưa bằng những hoạt động nào?
A. Mối thi nhau bay ra.
B. Gà con tìm nơi ẩn nấp.
C. Bưởi bế lũ con đu đưa.
D. Kiến hành quân (đi) đầy đường.
2. Viết tiếp hoạt động của sự vật:
- Ông trời ………………………
- Cây mía …………………………………
- Cây dừa ………………………
- Lá khô …………………………………
- Bụi tre ………………………...
- Hàng bưởi ………………………………
3. Tìm các từ ngữ miêu tả âm thanh có trong khổ 3:
III. Luyện tập
4. Gạch dưới từ có nghĩa giống nhau trong các câu sau:
a) Bầm ơi, liền khúc ruột mềm
Có con có mẹ, còn thêm đồng bào.
b) Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Cũng vội vàng sang thu.
c) Vào đây con cá diếc
Hay vơ vẩn rong chơi
Nhung nhăng khoe áo trắng
Và nhẩn nha rỉa mồi.
5. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
a) Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé nở. Đến trưa, lá đã xoè tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường của các loài cây khác.
b) Người Tày, Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
c) Tháng năm, bầu trời giống như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:
a. Sáng mồng Một, em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại.
b. Đúng bảy giờ tối, gia đình em lại quây quần bên mâm cơm.
c. Nghỉ hè, em được về quê thăm bà.
d) Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Môn Tiếng Anh
Look at the picture and write
![]() |
|
|
1. __________________ |
2. __________________ |
|
|
|
|
3. __________________ |
4. __________________ |
...
>> Xem ngay trọn bộ:
- Bộ Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (Cả năm)





