Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 - Số học - Tuần 19 - Ôn tập học kì 1
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 - Số học
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 - Số học - Tuần 19: Ôn tập học kì 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 6 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng toán Chương 1, 2 ôn thi học kì 1 Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Đề luyện cuối tuần Toán lớp 6 Tuần 19
ĐỀ 1
Bài 1. Thu gọn các biểu thức:
a) (a + b - c) + (b + c - a) + (a + c - b);
b) (a - b) + (b - c + a) + (c - b).
Bài 2. Tính tổng:
a) -168 + (-332) - (+600);
b) -212 + (-88) - (-591) + 391;
c) -187 + (-1907) + 619 - 1706 + 581.
Bài 3. Tính tổng:
a) 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 100 ;
b) 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 200.
Bài 4. Tìm:
a) BCNN của 24 và 90 ;
b) ƯCLN của 18 và 24.
Bài 5. Tìm giá trị của y để biểu thức B = 2012 - |3x + 3| - ||x + 3| + 2x| có giá trị lớn nhất, tìm giá trị lớn nhất đó.
ĐỀ 2
Bài 1. Rút gọn biểu thức:
a) (2a - b + c) + (b - c + a) + (c - 2a + b);
b) (a - c + b) + (b - c - a) - a - b - c;
c) (a + b + c).(a + b + c) - 2(a.b + b.c + c.a).
Bài 2. Tính nhanh các tổng sau :
a) 512 - 87 + (-12) - (-487);
b) [53 + (-76)] - [(-76) - (-53)] ;
c) -323 + [(-874) + 5.64 - 241].
Bài 3. Tính tổng:
a) (-5) + (+2) + (+3) + (-4) + |-1| ;
b) (20+ 21+ 22 + 23).20.21.22.23
Bài 4. Tìm số tự nhiên a là số lớn nhất có ba chữ số thoả mãn a chia cho 20 dư 5, chia cho 4 dư 1 và chia cho 7 dư 6.
Bài 5. Tìm số nguyên x, biết:
a) 484 + |x| = 722;
b) |2x + 9| = 15.
Đáp án Đề luyện cuối tuần Toán lớp 6 Tuần 19
ĐỀ 1
Bài 1.
a) a + b + c.
b) 2a - b.
Bài 2.
a) -1100.
b) 682.
c) -2600.
Bài 3.
a) 1 + 2 + 3 + ...+ 100 = (1 + 100)+ (2 + 99) + ... + (50 + 51)
= 101 . 50 = 5050
b) Cách 1. 2 + 4 + 6+ ... + 200 = (2 + 200) + (4 + 198) + ... + (100 + 102)
= 202 . 50 = 10100
Cách 2. 2 + 4 + 6 + ... + 200 = 2 . (1+2 + 3 + 4 + ... + 100)
= 2 . 5050= 10100.
Bài 4.
a) 24 = 23.3 ; 90 = 2.32.5 => BCNN(24,90) = 23.32.5 = 360.
b) ƯCLN(18, 24) = 6.
Bài 5. Giá trị B lớn nhất bằng 2012 tại x = -1.
ĐỀ 2
Bài 1.
a) a + b + c.
b) -a + b - 3c.
c) a.a + b.b + c.c.
Bài 2.
a) 900.
b) [53 + (-76)] - [(-76) - (-53)] = 53 + (-76) - (-76) + (-53)
= [53 +(-53)] + [(-76) - (-76)] = (53 - 53) + (-76 + 76) = 0 + 0 = 0.
c) -323 + [(-874) + 564 -241] = -323 + (-874) + 564 - 241
= (-323 - 241 + 564) - 874 = (-564 + 564) - 874 = 0 - 874 = - 874.
Bài 3.
a) (-5) + (+2) + (+3) + (-4) + |-1| = -5 + 2 + 3 - 4 + l = -3.
b) (20+ 21+ 22 + 23).20.21.22.23 = (l + 2 + 4 + 8). 1.2.4.8 = 15.1.2.4.8 = 960.
Bài 4.
a + 15 là BC(20, 4, 7) và a là số lớn nhất có ba chữ số. BCNN(20, 4, 7) = 140.
a +15 ∈ BC(20, 4, 7) = {0; 140 ; 280 ; 420 ; 560 ; 700 ; 840 ; 980 ; 1120; ...]
Mà a là số lớn nhất có ba chữ số nên a + 15 = 980 hay a = 965.
Bài 5.
a) x = 238 ; x= - 238.
b) x = 3; x = - 12.
Như vậy, VnDoc tổng hợp cho các bạn tham khảo Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 - Số học - Tuần 19. Ngoài ra, các em học sinh lớp 6 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 hay đề thi học kì 2 lớp 6 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 6 hơn mà không cần sách giải.