Trong các số sau, số nào là số tròn chục?
Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung kiến thức môn Toán lớp 2 đã học ở Tuần 26 trong chương trình Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo, giúp các em ôn tập và luyện giải các dạng bài tập Toán lớp 2. Mời các em cùng luyện tập.
Trong các số sau, số nào là số tròn chục?
Có 4 thẻ số: 1; 7; 5; 6. Lan ghép được số lớn nhất và số nhỏ nhất có 3 chữ số. Số Lan ghép được là:
Điền đáp án:

- Số lớn nhất: 765
- Số nhỏ nhất: 156
Điền đáp án:

- Số lớn nhất: 765
- Số nhỏ nhất: 156
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:
800 < ...
Dãy số nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần?
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

152 >||<||= 125

152 >||<||= 125
So sánh 2 số: 900 và 900
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

900 =||<||> 900
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

900 =||<||> 900
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống: 100 + 50 + 6 ... 156
Dấu thích hợp cần điền là:
Ta có: 100 + 50 + 6 = 156
Vậy chọn dấu =
Có 3 túi đựng bột đậu xanh, bột nếp, bột ngô với các cân nặng là 520g, 410g, 570g. Biết túi bột nếp nặng nhất và túi bột ngô nặng hơn túi bột đậu xanh. Cân nặng của các túi bột là:
- Bột đậu xanh nặng 410 g.
- Bột nếp nặng 570 g.
- Bột ngô nặng 520 g.
- Bột đậu xanh nặng 410 g.
- Bột nếp nặng 570 g.
- Bột ngô nặng 520 g.
So sánh: 410 < 520 > 570
Túi bột nếp nặng nhất và túi bột ngô nặng hơn túi bột đậu xanh
Thứ tự cân nặng giảm dần của 3 túi là: Bột đậu xanh < bột ngô< bột nếp
Vậy bột đậu xanh nặng 410g, bột ngô nặng 520g và bột nếp nặng 570g.
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

873 <||>||= 883

873 <||>||= 883
Số 921 viết thành tổng các chữ số là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: