Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Hóa 9 nghỉ dịch Covid-19 Tuần 22

Bài tập Hóa 9 ôn luyện nghỉ dịch Covid-19 Có đáp án

Bài tập Hóa 9 nghỉ dịch Covid-19 Tuần 22 được VnDoc biên soạn là các dạng câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 bài 30, giúp củng cố nâng cao khả năng làm bài tập sau mỗi bài học. Giúp các bạn học sinh dễ dàng nắm được kiến thức, nội dung bài thông qua các câu hỏi trắc nghiệm.

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong tự nhiên, cacbon có ở dạng đơn chất: trong các mỏ than.

B. Trong tự nhiên, cacbon có trong thành phần của cơ thể sống.

C. Trong tự nhiên, cacbon có trong các khoáng chất như các mỏ đá vôi.

D. Trong tự nhiên, cacbon có trong không khí

Câu 2. Trong tự nhiên, cacbon đơn chất không tồn tại dưới dạng

A. Than chì

B. Than nâu

C. Kim cương

D. Vô định hình

Câu 3. Các loại hợp chất vô cơ chủ yếu được tạo ra từ cacbon là

A. CO, CO2, muối cacbonat và muối hidrocabonat.

B. CO, CO2, muối cacbonat, muối hidrocacbonat và tinh bột

C. CO, CO2, muối cacbonat, muối hidrocacbonat và xenlulozo

D. CO, CO2, muối cacbonat, muối hidrocacbonat và canxi cacbua

Câu 4. Cacbon có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây.

A. Hiđro, oxi, cacbon đioxit, một số kim loại, một số oxit kim loại.

B. Hiđro, oxi, nito, clo, một số kim loại, một số oxit kim loại

C. Hiđro , oxi, nito, clo, một số kim loại, một số oxit kim loại

D. Hiđro, oxi, một số kim loại, một số hiđroxit kim loại.

Câu 5. Trong công nghiệp, khí than thường được sản xuất bằng cách nào sau đây

A. Cho cacbon tác dụng với oxi trong không khí

B. Cho cacbon tác dụng với hơi nước trong không khí ở điều kiện thường

C. Đốt cháy không hoàn toàn củi, gỗ.

D. Cho hơi nước đi qua than nung đỏ ở nhiệt độ cao.

Câu 6. Trong bình thủy tinh khô đựng một lượng nhỏ khí clo có màu lục. Thêm vào bình một ít bôt than vô định hình, rồi lắc bình một lúc. Hiện tượng quan sát được là:

A. toàn bộ khí trong bình có màu đen của bột than

B. màu vàng lục nhạt trong bình biến mất do cacbon đã tác dụng hết với khí clo

C. màu vàng lục nhạt trong bình biến mất do bột cacbon đã hấp phụ hết khí clo

D. màu vàng lục nhạt trong bình đậm len do cacbon đã chiếm một phần thể tích của bình nên clo trở nên đậm đặc hơn.

Câu 7. Trộn bột than với bột CuO được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn X trong điều kiện không có không khí một thời gian, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 7,2 gam và thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (Đktc). Khối lượng Cu sinh ra sau quá trình thí nghiệm là

A. 12,8 gam

B. 19,2 gam

C. 9,6 gam

D. 25,6 gam

Câu 8. Trong mặt nạ phòng độc cũng như trong khẩu trang phòng chống dịch  bệnh có sử dụng than/cacbon hoạt tính. Tính chất nào sau đây của cacbon là cho ứng dụng trên.

A. Cacbon là phi kim yếu

B. Cacbon là phi kim ở trạng thái rắn

C. Cacbon hoạt tính là cacbon ở dạng bột min có tính chất hấp phụ các chất khí.

D. Cacbon là phi kim mạnh có thể phản ứng với nhiều nhất.

Câu 9. Trong công nghiêp, người ta sản xuất bột than hoạt tính bằng cách đốt cháy gỗ hoặc dầu mỏ trong điều kiện thiếu không khí thu được muội than. Muội than này không dùng để.

A. sản xuất mực in

B. làm chất đốt

C. chế tạo bình/mặt nạ phòng độc.

D. làm chất hấp phụ khử mùi.

Câu 10. Trộn bột C vừa đủ với hỗn hợp bột gồm Al2O3, CuO và FeO, sau đó cho hỗn hợp vào ống sứ nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất rắn thu được trong ống sứ là

A. Al, Fe, Cu

B. Al, FeO, Cu

C. Al2O3, FeO, Cu

D. Al2O3, Fe, Cu

Câu 11: Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là:

A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu

B. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch

C. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt

D. A và B đúng

Câu 12: Có ba muối dạng bột: NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3

Chọn hóa chất thích hợp để nhận biết mỗi chất.

A. Quỳ tím ẩm

B. Phenolphtalein

C. Nước và quỳ tím ẩm

D. Axit HCl và quỳ tím ẩm

Câu 13: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi nhờ phản ứng nào sau đây?

A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

C. CaCO3 →CaO + CO2

D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O

Câu 14: Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu đươc 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 32,3 gam muối clorua. Giá trị của m là:

A. 3,7

B. 29

C. 19,1

D. 35,6

Câu 15: Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. NaHCO3 và BaCl2

B. Na2CO3 và BaCl2

C. NaHCO3 và NaCl

D. NaHCO3 và CaCl2

Câu 16: Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Cách nào sau đây có thể thu được Na2CO3 tinh khiết?

A. Hòa tan vào nước rồi lọc

B. Nung nóng

C. Cho tác dụng với NaOH dư

D. Cho tác dụng với Ca(OH)2

Câu 17: Cho bốn chất rắn sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm 1 cặp chất nào sau đây có thể nhận biết được bốn chất rắn trên?

A. H2O và CO2

B. H2O và NaOH

C. H2O và HCl

D. H2O và BaCl2

Câu 18: Cho 20 g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II và III vào dung dịch HCl 0,5 M vừa đủ thu được dung dịch A và 1,344 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Thể tích dung dịch HCl đã dùng và giá trị của m là?

A. 0,12 lít và 10,33 gam

B. 0,24 lít và 20,66 gam

C. 0,24 lít và 25,32 gam

D. 0,3 lít và 21,32 gam

Câu 19: Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?

A, CaCO3, Na2CO3, KHCO3

B. Na2CO3, K2CO3, Li2CO3

C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, KHCO3

D. K2CO3, KHCO3, Li2CO3

Câu 20. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều

A. Tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

B. Tăng dần của nguyên tử khối

C. Giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

D. Giảm dần của nguyên tử khối

Câu 21: Silic đioxit là chất ở dạng:

A. Vô định hình

B. Tinh thể nguyên tử

C. Tinh thể phân tử

D. Tinh thể ion

Câu 22: Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HNO3

B. Dung dịch H3PO4

C. Dung dịch NaOH đặc

D. Dung dịch HF

Câu 23: Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?

A. F2

B. O2

C. H2

D. Mg

Câu 24: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là RO2. Trong hợp chất khí với hidro, nguyên tố R chiếm 87,5% về khối lượng. Vậy R là nguyên tố nào sau đây?

A. Cacbon

B. Silic

C. Nito

D. Clo

Câu 25: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa?

A. Si+ 2F2 → SiF4

B. Si+ 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

C. 2Mg + Si → Mg2Si

D. Si + O2 → SiO2

Câu 26: Phản ứng nào sau đây là sai?

A. SiO2 + 2C → 2CO+ Si

B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O

C. SiO2+ 4HF → SiF4 + 2H2O

D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si

Câu 27: Cho 25 gam hỗn hợp gồm silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? ( biết H= 100%)

A. 56%

B. 14%

C. 28%

D. 42%

Câu 28: Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. Có thể khẳng định SiO2 là?

A. oxit axit

B. oxit trung tính

C. oxit bazo

D. oxit lưỡng tính

Câu 29: Để sản xuất thủy tinh loại thông thường (hỗn hợp natri silicat, caxi silicat) cần các hóa chất sau:

A. Đá vôi, H2SiO3, NaOH

B. Cát trắng, đá vôi, sođa

C. Đá vôi, H2SiO3, sođa

D. Cát trắng, đá vôi, NaOH

Câu 30: Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp slicat?

A. Sản xuất xi măng

B. Sản xuất đồ gốm

C. Sản xuất thủy tinh hữu cơ

D. Sản xuất thủy tinh

Câu 31: Thành phần chính của xi măng Pooclăng là các silicat của canxi. Thành phần của các silicat này như sau: CaO chiếm 73,7% và SiO2 chiếm 6,3%; CaO chiếm 65,1% và SiO2 chiếm 34,9%. Trong mỗi hợp chất trên thì cứ 1 mol SiO2 sẽ kết hợp với bao nhiêu mol CaO?

A. 2 mol

B. 3 mol

C. 3 mol

D. 1,25 mol

Câu 32: Một loại thủy tinh chịu lực chứa 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 theo khối lượng. Thành phần của loại thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là:

A. Na2O.CaO.6SiO2

B. Na2O.6CaO.SiO2

C. 6Na2O.CaO.SiO2

D. 3Na2O.CaO.6SiO2

Câu 33: Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?

A. Thủy tinh có nhiệt độ nóng chảy cao

B. Khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy

C. Thủy tinh có nhiều màu sắc khác nhau

D. Thủy tinh giòn, dễ vỡ

Câu 34: Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách nào?

A. Nung hỗn hợp gồm Mg và cát nghiền mịn

B. Dung than cốc khử silic đioxit trong lò điện

C. Nung monosilan (SiH4) ở khoảng 400-1000C

D. Nung SiH4 với Na (hoặc K) ở khoảng 500∘C

Câu 35: Silicagen là chất hút ẩm được điều chế bằng cách:

A. Trộn SiO2 với H2SiO3

B. Sấy khô một phần H2SiO3

C. Trộn H2SiO3 với NaOH theo tỉ lệ 1: 1

D. Cho SiO2 tác dụng với HF dư

Câu 36. Biết nguyên tố magie nằm chu kì 3, nhóm II trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nguyên tử magie có 2 lớp electron và có 3 electron ở lơp ngoài cùng.

B. Nguyên tử magie có 3 lớp electron và có 2 electron ở lơp ngoài cùng.

C. Nguyên ửu magie nằm ở ô thử 11

D. Nguyên tử magie có số đơn vị điện tích hạt nhân là 13.

Câu 37. Chu kì là một dãy các nguyên tố được sắp xếp

A. theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử và nguyên tử có cùng số lớp electron

B. theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử và nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng.

C. theo chiều tăng dần của nguyên tử khối và nguyên tử có cùng số lớp electron.

D. theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử và nguyên tử có cùng số lớp electron.

Câu 38. Nguyên tố X thuộc nhóm II trong bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất của X là

A. XO2

B. XO

C. X2O

D. X2O

Câu 39. Khi cho 2,4 gam kim loại Y tac dụng với nước (lấy dư) thu được 1,344 lít khí hidro (đktc). Kim loại Y là

A. Ba

B. K

C. Na

D. Ca

Câu 40. Nguyên tố M thuộc nhóm II trong bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất của X là

A. XO2

B. XO

C. X2O

D. X2O2

Phần 2. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

1D2D3D4A5D
6C7B8C9C10D
11D12C13D14B15B
16C17C18B19B20A
21C22D23A24B25C
26B27C28A29B30C
31C32A33B34B35B
36B37D38B39D40B

.....................................

VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Bài tập Hóa 9 nghỉ dịch Covid-19 Tuần 22 tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm