Bài tập Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài tập Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bao gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố rèn luyện kỹ năng giải Toán Chương 1 lớp 6. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Bài tập Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I. Câu hỏi trắc nghiệm Phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6
Câu 1: Phân tích thừa số nguyên tố , khẳng định nào sau đây đúng?
A. Các số p1; p2; ...; pk là các số dương.
B. Các số p1; p2; ...; pk là các số nguyên tố
C. Các số p1; p2; ...; pk là các số tự nhiên.
D. Các số p1; p2; ...; pk tùy ý.
Đáp án
Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố thì p1; p2; ...; pk là các số nguyên tố.
Chọn đáp án B.
Câu 2: Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố
A. 18 = 18.1
B. 18 = 10 + 8
C. 18 = 2.32
D. 18 = 6 + 6 + 6
Đáp án
+ Đáp án A sai vì 1 không phải là số nguyên tố
+ Đáp án B sai vì đây là phép cộng.
+ Đáp án C đúng vì 2 và 3 là hai số nguyên tố nên 18 = 2.32
+ Đáp án D sai vì đây là phép cộng
Chọn đáp án C.
Câu 3: Cho a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a
A. Ư(a) = {4; 7}
B. Ư(a) = {1; 4; 7}
C. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 28}
D. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Đáp án
Ta có: a = 22.7 = 4.7 = 28
28 = 28.1 = 14.2 = 7.4 = 7.2.2
Vậy Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Chọn đáp án D.
Câu 4: Cho a2.b.7 = 140, với a, b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án
Ta có a2.b.7 = 140 ⇒ a2b = 20 = 22.5
Vậy giá trị của a là 2
Chọn đáp án B
Câu 5: Cho số 150 = 2.3.52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu?
A. 6
B.7
C. 8
D. 12
Đáp án
Nếu m = axbycz, với a, b, c là số nguyên tố thì m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước.
Ta có 150 = 2.3.52 với x = 1; y = 1; z = 2
Vậy số lượng ước số của 150 là (1 + 1)(1 + 1)(2 + 1) = 12 ước.
Chọn đáp án D.
II. Bài tập tự luận Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán lớp 6
Câu 1: Phân tích các số 120; 900; 100000 ra thừa số nguyên tố
Đáp án
Ta có:
+ 120 = 23.3.5
+ 900 = 22.32.52
+ 100000 = 105 = 25.55
Câu 2: Phân tích số A = 26406 ra thừa số nguyên tố. A có chia hết cho các số sau hay không như 21, 60, 91, 140, 150, 270?
Đáp án
Ta có: A = 26406 = 22.33.5.72
Mặt khác ta cũng có:
21 = 3.7
60 = 22.3.5
91 = 7.13
140 = 22.5.7
150 = 2.3.52
270 = 2.33.5
Vậy A chia hết cho 21, 60, 140
A không chia hết 91, 150, 270
Bài tập Toán lớp 6 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bao gồm 5 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu hỏi tự luận có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 6 về số nguyên tố, ôn tập chương 1 Toán 6, chuẩn bị cho các bài thi bài kiểm tra trong năm học.
Ngoài các dạng bài tập Toán 6, các em học sinh tham khảo Trắc nghiệm Phân tích một số ra thừa số nguyên tố và các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6..... chi tiết mới nhất trên VnDoc.com.