Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng
Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng
Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng bao gồm chi tiết các ví dụ cho các em học sinh lớp 4, 5 tham khảo nắm được cách chuyển đổi số đo đơn vị độ dài và chuyển đổi đo khối lượng. Mời các em học sinh tham khảo.
1. Bảng đo độ dài toán học
Lớn Hơn Mét | Mét | Bé Hơn Mét | ||||
Km | Hm | dam | m | dm | cm | mm |
1 Km | 1 Hm | 1 dam | 1 m | 1 dm | 1 cm | 1 mm |
= 10 hm | = 10 dam | = 10 m | = 10 dm | = 10 cm | = 10 mm | |
= 1000 m | = 100 m | = 100 cm | = 100 mm | |||
= 1000mm |
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2m = ...dm
b) 5km = ...dam
c) 2000m = ...km
d) 7dm = ...hm
e) 7m15cm = ...cm
g) 1234m = ...km...m
Cách giải:
a) 1m = 10dm nên 2m = 10dm x 2 = 20dm
Vậy 2m = 20dm
b) 1km = 10hm = 100dam nên 5km = 100dam x 5 = 500dam
Vậy 5km = 500dam
c)
1km = 10hm = 100dam = 1000m
1m = 1/1000km
2000m = 2000 x \(\frac{1}{1000}\) km = 2km
Vậy 2000m = 2km
d)
1hm = 10dam = 100m = 1000dm
1dm = hm
7dm = 7 x \(\frac{1}{1000}\)hm = \(\frac{7}{1000}\)hm
Vậy 7dm = \(\frac{7}{1000}\) hm
e) 7m = 700cm nên 7m 15cm = 700cm + 15cm = 715cm.
Vậy 7m15cm = 715cm
f) Ta có: 1234m = 1000m + 234m = 1km + 234m = 1km 234m.
Vậy 1234m = 1km 234m
2. Bảng đơn vị đo khối lượng
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 tạ = …yến
b) 9 tạ = …kg
c) 5000g = ...kg
d) 23kg = ... tấn
e) 8 tấn 8kg = ...kg
g) 728kg = … tạ …kg
Cách giải:
a) 2 tạ = 20 yến
b) 9 tạ =900kg
c) 5000g = 5kg
d) 23kg = tấn
e) 8 tấn 8kg = 8 tấn + 8kg = 8000kg + 8kg = 8008kg .
Vậy 8 tấn 8kg = 8008kg
g) 728kg = 700kg + 28kg = 7 tạ + 28kg = 7 tạ 28kg.
Vậy 728kg = 7 tạ 28kg
3. Mẹo quy đổi nhanh các đơn vị đo độ dài
Để có thể đổi nhanh các đơn vị đo độ dài với nhau nhanh chóng, chúng ta có thể áp dụng một số mẹo sau để tính toán dễ dàng hơn nhé. Đặc biệt bạn cần lưu ý là trong bảng đơn vị đo độ dài thì mỗi đơn vị gấp nhau 10 lần đơn vị liền sau và mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.
Bên cạnh đó bạn sẽ áp dụng thêm 2 mẹo sau để chuyển đổi đơn vị đo độ dài nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Mẹo 1: Khi đổi đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề nhau thì bạn chỉ cần nhân số đó với 10 là được.
Ví dụ 1:
2m = 2 x10 = 20dm
2dm = 2 x 10= 20 cm
2m = 2 x 10 x 10 = 200cm
Từ đó có thể thấy dễ dàng rằng 2m = 20dm = 200cm
Ví dụ 2:
1km = 1 x 10= 10hm
1hm = 1 x 10 = 10 dam
1km= 1 x10 x 10 = 100dam
Từ đó sẽ thấy 1km = 10hm = 100dam
Mẹo 2: Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề ta chỉ cần chia số đó cho 10 là được.
Ví dụ: 100cm = 100 / 10 = 10 dm
4. Bài tập Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng Toán 5
- Bài tập bảng đơn vị đo độ dài lớp 5
- Giải bài tập trang 22, 23 SGK Toán 5: Ôn tập: Bảng đơn vị độ dài
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 21: Ôn tập - Bảng đơn vị đo độ dài
- Giải bài tập trang 23, 24 SGK Toán 5: Ôn tập: Bảng đơn vị khối lượng
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 22: Ôn tập - Bảng đơn vị đo khối lượng
- Giải bài tập trang 24, 25 SGK Toán 5: Luyện tập bảng đơn vị đo khối lượng - độ dài
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 23: Luyện tập - Bảng đơn vị đo khối lượng - độ dài
Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.