Bộ đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 - Số 2
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 - Số 2
Bộ đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 - Số 2 bao gồm chi tiết các bài tập về kiểm tra đọc và kiểm tra viết để các em học sinh ôn tập, luyện tập kỹ năng đọc, viết môn Tiếng Việt lớp 1 giúp cho kì thi học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề ôn tập học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
1. Kiểm tra đọc
a) Đọc thành tiếng các vần: om, âm, êt, iêt
b) Đọc thành tiếng các từ ngữ: làng xóm, quả cam, dệt lụa, siết tay
c) Đọc thành tiếng các câu:
Con suối ven rừng rì rầm chảy. Đàn dê mải miết gặm cỏ bên sườn đồi.
d) Nốì ô chữ cho thích hợp:
e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
êt hay iêt: d… vải. V….. Nam đất nước ta
om hay am: quả tr…´..i, nh….´… lửa
2. Kiểm tra viết
a) Vần: iêm, uôt, ăc, oăc, ung
b) Từ ngữ: bay lượn, cái xắc, bước ngoặc, cánh buồm
c) Câu:
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
HƯỚNG ĐẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐlỂM
1. Kiểm tra đọc (10 điểm)
a) Đọc thành tiếng các vần (2 điểm)
– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/ vần.
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/vần): không có điểm.
b) Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm)
– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/ từ ngữ.
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.
c) Đọc thành tiếng các câu văn (2 điểm)
– Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chầy: 1 điểm/câu.
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.
d) Nối ô từ ngữ (2 điểm)
– Đọc hiểu và nốì đúng: 0,5 điểm/cặp từ ngữ,
– Các cặp từ ngữ nôi đúng:
làng xóm – đông vui; thời tiết — khắc nghiệt;
cây trái – sum sê; hương đồng – thơm mát.
– Nôi sai hoặc không nối được: không có điểm.
e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm)
– Điền đúng: 0,5 điểm/vần.
– Các vần điền đúng: dệt vải, Việt Nam đất nước ta, quả trám, nhóm lửa
– Điền sai hoặc không điền dược: không có điểm.
2. Kiểm tra viết (10 điểm)
a) Vần (2 điểm)
– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4 điểm/vần.
– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.
b) Từ ngữ (4 điểm)
– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 điểm/chữ.
– Viết đúng, không đều nét, không đúng’ cỡ chữ: 0,25 điểm/chữ.
– Viết sai hoặc không viết được: không có điểm.
c) Câu (4 điểm)
– Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1 điểm/câu (dòng thơ).
– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.
Đề B
1. Kiểm tra đọc
a) Đọc thành tiếng các vần: ân, ơn, ăt, uôi
b) Đọc thành tiếng các từ ngữ: cái cân, nhặt rau, cây chuối, bãi biển
c) Đọc thành tiếng các câu:
Đàn bò đang thung thăng gặm cỏ trên sườn đồi. Những chú bê con đang ngơ ngác nhìn hoàng hôn buông xuống.
d) Nối ô chữ cho thích hợp
e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
ân hay âng: khoảnh s….. , b….. khuâng
ăc hay ăt: th…´.. mắc, đôi m..´…
2. Kiểm tra viết
a) Vần: ưc, êch, oan, iên, uât
b) Từ ngữ: sực nức, cây xoan, mái hiên
c) Câu:
Em yêu nhà em
Hàng xoan trước ngõ
Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
1. Kiểm tra đọc (10 điểm)
a) Đọc thành tiếng các vần (2 điểm)
– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/ vần.
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/vần): không có điểm.
b) Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm)
– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/ từ ngữ.
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.
c) Đọc thành tiếng các câu văn (2 điểm)
– Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 1 điểm/câu.
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.
d) Nối ô từ ngữ (2 điểm)
– Đọc hiểu và nối đúng: 0,5 điểm/cặp từ ngữ.
– Các cặp từ ngữ nối đúng:
rau cần – mơn mởn; bé Mai – quét nhà;
chim vành khuyên – hót vang; mặt nước – lặng yên.
– Nối sai hoặc không nối được: không có điểm.
e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm)
– Điền đúng: 0,5 điểm/vần.
– Các vần điền đúng: khoảnh sân, bâng khuâng, thắc mắc, đôi mắt
– Điền sai hoặc không điền được: không có điểm.
2. Kiểm tra viết (10 điểm)
a) Vần (2 điểm)
– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4 điểm/vần.
– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.
b) Từ ngữ (4 điểm)
– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 điểm/chữ..
– Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 điểm/chữ.
– Viết sai hoặc không viết được: không có điểm.
c) Câu (4 điểm)
– Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1 điểm/câu (dòng thơ).
– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.
>>> Bài tiếp theo: Bộ đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 - Số 3