Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2015 - 2016
Bộ đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2015 - 2016 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp gồm 5 đề ôn tập giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức cơ bản đặt nền móng vững chắc cho các lớp về sau, đồng thời cũng là tài liệu để các thầy cô giáo tham khảo ra đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5.
Đề kiểm tra học kì I tỉnh Đăk Lăk môn Toán lớp 5
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Lam Sơn năm 2014 - 2015
ĐỀ 1:
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Biết bốn con gà, vịt, ngỗng, thỏ có cân nặng lần lượt là 1,85kg; 2,1kg; 3,6kg; 3000g. Trong bốn con vật trên, con vật nặng nhất là:
a. Con gà b. Con vịt c. Con ngỗng d. Con thỏ
b) Kết quả của phép tính 256,73 × 100 là:
a. 2,5673 b. 25673 c. 0,25673 d. 2567,3
c) Số dư trong phép chia: 10,769 : 2,34 là:
a. 5 b. 0,5 c. 0,05 d. 0,005
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
a. 539,6 + 73,945
b. 100 – 9,99
c. 0,302 × 4,6
d. 308 : 5,5
Câu 3: Tìm tỉ số phần trăm của:
a. 25 và 40: .................................................................................................
b. 1,6 và 80: .................................................................................................
c. 0,4 và 3,2: .................................................................................................
Câu 4: Tìm số tự nhiên x, biết 2,5 < x < 10 (x có thể là nhiều số khác nhau):
..................................................................................................................
Câu 5: Tìm x:
a) x × 2,1 = 9,03
b) 76,22 – x = 38,08
Câu 6: Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 12,5 km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 13,75km. Hỏi trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki- lô- mét?
ĐỀ 2:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 658,3 + 96,28
b) 65,842 – 27,86
c) 74,64 x 5,2
d) 18 : 0,24
Câu 2: Tìm x:
a) 2,21 : x = 0,85
b) x + 37,66 = 80,94
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m 25cm = …….m
12m 8dm = …….m
6528g = …….m
b) 8,56dm2 = ……. cm2
27dm2 = ……. dm2 ……. cm2
2 tấn 64kg = ……. tấn
Câu 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
a) 4kg 20g ……. 4,2 kg
b) 500g ……. 0,5kg
c) 1,8 tấn ……. 1 tấn 8kg
d) 0,165 tấn ……. 16,5 tạ
Câu 5: Tính tỉ số phần trăm của:
a) 8 và 40: …………………………………………………………………………………...
b) 9,25 và 25: ………………………………………………………………………………..
c) 0,3 và 0,96: ……………………………………………………………………………….
Câu 6:
a) Khoanh vào số đo lớn nhất:
A. 33,2kg B. 35kg C. 31,55kg D. 36,25kg
b) Viết các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
8,62m; 82,6 dm; 8,597m; 860cm; 8m6cm
Câu 7: Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?
ĐỀ 3:
Câu 1: Đặt tính rồi tính
19,65 + 7,8
42,7 – 14,56
96,5 × 24,8
131,04 : 8,4
Câu 2: Tính nhẩm:
42,95 × 10 = ......... 3,26 × 100 = ...... 72,9 × 1000 = ...... 26,7 × 10000 = .....
42,95 × 0,1 = ......... 3,26 × 0,01 = ...... 72,9 × 0,001 = ...... 26,7 × 0,0001 = .....
Câu 3: Viết dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm
84,2 .... 84,199 47,5 .... 47,500 3m29dm2 ...... 39dm2 2 ngày 8 giờ ...... 56 giờ
6,843 .... 6,85 8,56 .... 5,2 + 3,4 15kg85g ...... 15kg805g 4km ...... 3999m
Câu 4: Viết các số 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19 theo thứ tự từ lớn đến bé:
..........................................................................................................................................................
Câu 5: Viết thành tỉ số phần trăm:
a) 0,37 = ....................................................................................................................................
b) 0,2324 = ................................................................................................................................
c) 1,282 = ..................................................................................................................................
Câu 6: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 62,89m, chiều rộng bé hơn chiều dài 12,543m. Tính diện tích khu vườn đó.
Câu 7: Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trong 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?