Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 theo Thông tư 22 năm 2022 - 2023
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm học 2022 - 2023 theo Thông tư 22 là bộ đề thi bao gồm 10 đề thi với đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận. Đề thi môn Khoa học lớp 4 cuối kì 2 này được ra theo Thông tư 22 giúp các em học sinh ôn tập nắm được các dạng bài tập trọng tâm ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu giúp các thầy cô ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh chuẩn các mức độ theo Thông tư 22. Mời thầy cô cùng các em tham khảo Tải về chi tiết bản đầy đủ bộ 10 đề.
10 đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm học 2022 - 2023
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 - Số 1
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Mạch kiến thức, KN | Số câu / số điểm | Mức 1+2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Không khí | - Nêu được vai trò và ứng dụng của không khí trong sự sống và sự cháy. - Nêu được một số tác hại của bão và cách phòng chống. - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch. | ||||||||
Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||
2. Âm thanh | - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. - Nhận biết được tai nghe thấy âm thanh khi rung động lan truyền từ nơi phát ra âm thanh tới tai. | - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống. - Nêu được ví dụ về tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp chống tiếng ồn. | |||||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 0,5 | 1,5 | ||||||
3. Ánh sáng | - Phân biệt được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Phân biệt được vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng. | -Vận dụng tính chất của ánh sáng trong việc giải thích một số hiện tượng/giải quyết một số vấn đề đơn giản trong cuộc sống. - Tránh được những trường hợp ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. - Vận dụng đặc điểm của sự tạo thành bóng tối giải thích một số hiện tượng/giải quyết một số vấn đề đơn giản. | |||||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 1,0 | 1,5 | ||||||
4. Nhiệt | - Biết vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. | - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. | |||||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 0,5 | 1,5 | ||||||
5. Trao đổi chất ở thực vật | - Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật. - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường. | - Giải thích một số hiện tượng/giải thích một số vấn đề đơn giản về các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật | |||||||
Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 | |||||
6. Trao đổi chất ở động vật | - Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật. - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường. | ||||||||
Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||
7. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên | - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. | - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. - Biết vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. | |||||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 1,5 | 2,0 | ||||||
Tổng | Số câu | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 3 | ||
Số điểm | 5,5 | 2,5 | 0,5 | 1,5 | 8,0 | 2,0 |
Đề thi môn khoa học lớp 4 cuối kì 2 số 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN: KHOA HỌC- LỚP 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
(M1) Câu 1: (1 điểm). Hãy điền chữ N (nên) vào ô trống trước những việc nên làm, chữ K vào ô trống trước những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Đun bếp than tổ ong trong nhà.
Thu dọn và xử lí phân rác hợp lí, bảo vệ rừng.
Đổ rác xuống ao, hồ, sông, suối.
Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng thân thiện với môi trường.
(M1) Câu 2: (1 điểm). Điền chữ Đ vào ô trống trước ý kiến đúng, chữ S vào ô trống trước ý kiến sai.
Càng đứng gần nguồn âm thì nghe càng nhỏ.
Âm thanh có thể truyền qua chất khí không truyền qua chất lỏng.
Âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.
Tai ta có thể nghe thấy được âm thanh là do màng nhĩ rung động khi âm thanh lan truyền tới.
(M2) Câu 3: (0.5 điểm). Điền chữ Đ vào ô trống trước ý kiến đúng, chữ S vào ô trống trước ý kiến sai.
Âm thanh rất cần thiết cho con người, vì nhờ có âm thanh con người có thể giao tiếp, trò chuyện, thưởng thức âm nhạc.
Có thể thoải mái gây tiếng ồn ở nhà như: hò hét, mở nhạc to vào đêm khuya.
(M3) Câu 4: (1 điểm). Em hãy nêu 2 việc em nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra cho mắt khi đọc sách, xem ti-vi?
(M4) Câu 5: (0.5 điểm). Vì sao bạn ở trong hình có thể đọc được sách?
(M1) Câu 6:(1 điểm). Hãy điền chữ N (nên) vào ô trống trước những việc nên làm, chữ K vào ô trống trước những việc không nên làm để đề phòng tai nại khi đun nấu ở nhà.
Tắt bếp khi đun, nấu xong.
Để bình xăng, dầu xa bếp và nơi đun nấu.
Để trẻ em nô đùa gần bếp.
Tranh thủ đi chợ khi đang đun, nấu trên bếp.
(M3) Câu 7: (0.5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu mà em cho là Sai:
a. Khi được đun nấu nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên.
b. Khi dùng nguồn nhiệt để sấy khô các vật, nước trong các vật bay hơi nhanh hơn làm cho vật mau khô hơn.
c. Các nguồn năng lượng như than, dầu là vô tận, chúng ta có thể sử dụng thoải mái mà không cần phải tiết kiệm.
d. Mặt Trời vừa là nguồn sáng vừa là nguồn nhiệt
(M2) Câu 8: (1 điểm). Những yếu tố mà thực vật cần được cung cấp để sống và phát triển
a. Nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng
b. Nước, chất khoáng, ánh sáng, khí ni tơ
b. Chất khoáng, ánh sáng, nước, khí các- bô - níc
c. Chất khoáng, ánh sáng, không khí, ô - xi
(M4) Câu 9: (0.5 điểm). Các yếu tố cần cho quá trình quang hợp của cây là gì?
(M2) Câu 10: (1 điểm). Khoanh vào ý đặt trước câu trả lời đúng nhất
Trong quá trình sống động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì?
a. Khí các-bô-níc, ô–xi, nước tiểu
b. Khí các-bô-níc, ô–xi, các chất hữu cơ trong thức ăn
c. Khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải
d. Khí các-bô-níc, ô–xi, các chất thải
(M2) Câu 11: (0.5 điểm). Điền các từ: gà, lúa, diều hâu vào ô trống để chỉ ra mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ sau:
(M3) Câu 12: (1.5 điểm).
a/ Điền từ vào chỗ chấm để hoàn thành chuỗi thức ăn dưới đây:
b/ Điền các từ ngữ ô-xi, các-bô-nít vào chỗ ......... cho phù hợp ở các câu sau:
- Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy khí.................. và thải ra khí ...................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Câu 1 (1đ) Thứ tự điền: K – N – K – N (Mỗi ý đúng: 0,25đ)
Câu 2 (1đ) Thứ tự điền: S – Đ – Đ – Đ (Mỗi ý đúng: 0,25đ)
Câu 3 (0,5đ) Thứ tự điền: Đ - S (Mỗi ý đúng: 0,25đ)
Câu 4 (1đ) Để tránh tác hại do ánh sáng gây ra cho mắt khi đọc sách, xem ti-vi chúng ta cần:
- Không đọc sách, xem tivi dưới ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu, khoảng cách giữa sách và mắt khoảng 30cm, tránh để sấp bóng khi đọc.
- Đọc sách trong khoảng 1 giờ phải nghỉ ngơi chốc lát hoặc phải đưa mắt nhìn về phía xa một lúc.
- Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư.
(HS nêu được 2 ý trong 3 ý trên)
Câu 5 (1đ) Bạn ở trong hình có thể đọc được sách vì có ánh sáng từ quyển sách truyền tới mắt
Câu 6 (1đ) Thứ tự điền: N – N – K – K (Mỗi ý đúng: 0,25đ)
Câu 7. (0,5đ) ý: c
Câu 8 (1) ý: a
Câu 9 (0,5đ) Các yếu tố cần cho quá trình quang hợp của cây: khí các – bô – níc, ánh sáng
Câu 10 (1đ) ý: c
Câu 11(1đ) Thứ tự điền: lúa, gà, diều hâu
Câu 12 (1,5đ) Thức ăn của châu chấu: (điền 1 trong các từ) lúa, cỏ, rau...(0,5đ)
Động vật ăn thịt châu chấu: (điền 1 trong các từ) gà, ếch, nhái, chim..(0,5đ)
Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy khí ô-xi và thải ra.
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 - Số 2
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II NĂM HỌC............
MÔN: KHOA HỌC - 4
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................. Lớp: .......................
Trường: .................................................................................................................
Câu 1: (M1): Những yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí
B. Tiếng ồn, rác thải đã được xử lí hợp vệ sinh.
C. Trồng cây xanh, dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói.
D. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.
Câu 2: (M1): Vật phát ra âm thanh khi nào?
A. Khi uốn cong vật
B. Khi vật va đập với vật khác.
C. Khi làm vật rung động.
D. Khi ném vật
Câu 3: (M2): Âm thanh có thể lan truyền qua các chất gì?
A. Chất lỏng, chất khí.
B. Chất khí, chất rắn.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn
D. Chất xốp, chất rắn
Câu 4: (M1): Người khỏe mạnh bình thường có nhiệt độ cơ thể là:
A. 36oC B. 37oC. C. 38oC D. 39oC
Câu 5: (M2): Ý kiến nào sau đây nói không đúng về thực vật
A. Thực vật lấy khí các-bô-níc và thải khí ô-xy.
B. Hô hấp ở thực vật chỉ sảy ra ban ngày.
C. Thực vật cần ô - xy trong quá trình quang hợp.
D. Trong quá trình quang hợp thực vật chỉ hấp thụ chất khoáng.
Câu 6: (M3): Để sống và phát triển bình thường, động vật cần gì?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 7: (M2): Chuỗi thức ăn nào sau đây là đúng:
A. Ngô, châu chấu, ếch
B. Ngô, ếch, lúa mì
C. Châu chấu, ếch, nước
D. Ếch, châu chấu, ngô
Câu 8: (M1) Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ đâu?
A. Thực vật
B. Động vật
C. Con người
D. Ánh sáng
Câu 9: (M4) Cho vào cốc nước nóng một thìa bằng kim loại và một thìa bằng nhựa, một lúc sau em thấy thìa nào nóng hơn? Vì sao?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 10: (M2) Điền các từ động vật, thực vật, con người, mặt trời vào chỗ chấm cho phù hợp.
Ánh sáng ................................ đem lại sự sống cho..................................... Thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho...........................và..................
Câu 11: (M3) Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người, động vật và thực vật?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 12: (M3) (1 đ) Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành "Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật" dưới đây:
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II MÔN KHOA HỌC
Câu 1: (0,5 điểm): A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí
Câu 2: (0,5 điểm):
C. Khi làm vật rung động.
Câu 3: (1 điểm):
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn
Câu 4: (0,5 điểm):
B. 37oC.
Câu 5: (1 điểm):
B. Hô hấp ở thực vật chỉ sảy ra ban ngày.
Câu 6: (1 điểm):
C. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn và không khí
Câu 7: (1 điểm):
A. Ngô, châu chấu, ếch
Câu 8: (0,5 điểm):
A. Thực vật
Câu 9: (1 điểm):
Thìa bằng kim loại nóng hơn vì nó dẫn nhiệt tốt hơn.
Câu 10: (1 điểm)
Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho thực vật. Thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người.
Câu 11: (1 điểm):
Ánh sáng rất cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. Nhờ có ánh sáng mà con người mới có thức ăn, mới khỏe mạnh, mới nhìn thấy mọi vật khi thực hiện các hoạt động. Loại vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm kiếm thức ăn, nươca uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. Ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động thực vật.
Câu 12: (1 điểm):
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 - số 2
Mạch kiến thức, | Số câu và | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1. Không khí | Số câu | 1 | 1 | |||||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | ||||||||||
2. Âm thanh | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | 1.0 | |||||||||
3. Ánh sáng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | ||||||||
4. Nhiệt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | ||||||||
5. Trao đổi chất ở thực vật | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 2.0 | |||||||||
6. Trao đổi chất ở động vật | Số câu | 1 | 1 | |||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | ||||||||||
7. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||||
Số điểm | 0.5 | 1.0 | 1.5 | |||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 4 | 1 | 2 | 1 | 9 | 3 | ||||
Số điểm | 2.5 | 3.5 | 1.0 | 2.0 | 1.0 | 7.0 | 3.0 |
Đề thi môn Khoa học lớp 4 cuối kì 2 số 3
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Âm thanh do đâu phát ra?
A. Do các vật va đập với nhau
B. Do các vật rung động
C. Do uốn cong các vật
Câu 2: Thành phần trong không khí quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người là:
A. Khí các-bô-níc
B. Khí ni-tơ
C. Khí ô-xi
Câu 3: Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn nào?
A. Đẻ nhánh
B. Làm đòng
C. Chín
Câu 4: Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí nào?
A. Khí các-bô-níc
B. Khí ni-tơ
C. Khí ô-xi
Câu 5: Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì?
A. Trao đổi chất
B. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
C. Hô hấp
Câu 6: Các chuỗi thức ăn trong tự nhiên thường bắt đầu từ đâu?
A. Từ động vật
B. Từ thực vật
C. Từ các chất khoáng
Câu 7: Để sống và phát triển bình thường, động vật cần:
A. Có đủ nước, ánh sáng và không khí.
B. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn và không khí.
C. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn.
Câu 8: Người ta phải bón thêm phân cho đất trồng nhằm cung cấp cho cây đủ
A. Các chất khoáng cần thiết.
B. Các chất đạm cần thiết.
C. Các chất béo cần thiết.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1: Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng?
Câu 2: Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC HKII LỚP 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,75 điểm
Câu 1: B. Do các vật rung động
Câu 2: C. Khí ô-xi
Câu 3: C. Chín
Câu 4: A. Khí các-bô-níc
Câu 5: B. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Câu 6: B.Từ thực vật
Câu 7: A. Khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi
Câu 8: B. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn và không khí.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Mỗi câu trả lời đúng đạt 2 điểm.
Câu 1: Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng?
Nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng, gió sẽ ngừng thổi. Trái đất sẽ trở nên lạnh giá, nước ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa.Trái đất sẽ thành một hành tinh chết, không có sự sống.
Câu 2: Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học số 4
A. Trắc nghiệm: Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Tính chất của không khí là? (1 điểm)
a. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định
b. Có màu, có mùi, có hình dạng nhất định
c. Màu trắng, vị ngọt, có vi sinh vật trong nước
d. Trong suốt, có mùi, có màu, có hình dạng
Câu 2. Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào?
a. Gây mất ngủ
b. Điếc lỗ tai
c. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh
d. Chỉ ảnh hưởng đến trẻ em và người già.
Câu 3. Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua? (1 điểm)
a. Kính,
b. Quyển vở
c. Túi ni lông trắng
d. Nước
Câu 4: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? (1 điểm)
a. Khi vật phát ra ánh sáng.
b. Khi mắt ta phát ra ánh sáng.
c. Khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó truyền vào mắt ta.
d. Khi vật được chiếu sáng.
Câu 5. Đúng ghi Đ sai ghi S cột bên: Nhiệt độ cơ thể của người khỏe mạnh vào khoảng: (1 điểm)
a. 0oC | |
b. 48oC | |
c. 37oC | |
d. 100oC |
Câu 6. Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến tắt. Nguyên nhân tại sao? (1 điểm)
a. Thiếu ánh sáng b. Thiếu nước
c. Thiếu khí các bô níc d. Thiếu không khí
Câu 7. Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào? (1 điểm)
a. Buổi sáng b. Buổi trưa
c. Buổi chiều d. Buổi tối
Câu 8. Điền tên các chất còn thiếu vào chỗ ... để hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật. (1 điểm)
B. Tự luận:
Câu 9. Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất của thực vật? (1 điểm)
Câu 10. Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên từ các loài vật sau: Ngô, châu chấu, vi khuẩn, ếch. (1 điểm)
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Khoa học lớp 4 học kì 2
A. Trắc nghiệm: Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 7 |
ý đúng | a | c | b | c | d | d |
Câu 5. (1 điểm)
a. 0o C | S |
b. 48o C | S |
c. 37oC | Đ |
d. 100o C | S |
Câu 8. 1 điểm: Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm
B. Tự luận:
Câu 9. (1 điểm) Nếu học sinh ghi được 4 ý đúng cho 0,75 điểm.
Câu 10. (1 điểm)
Nếu học sinh ghi được 2 ý đúng cho 0,5 điểm...
Tham khảo các đề thi khác